Đốt cháy 32,5 gam kẽm trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được m(g) chất rắn. Tính m.
Giúp mk với ạ cảm ơn mọi người nhìu!!!
đốt cháy 26g kẽm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi(đktc) sau phản ứng thu được kẽm oxit ZnO.
a) tính số mol chất còn dư sau phản ứng ?
b) tính khối lượng kẽm oxit tạo thành
giúp minh nha mọi người
em đang cần gấp
\(PTHH:2Zn+O_2->2ZnO\)
BĐ 0,4 0,3 (mol)
PU 0,4---->0,2--->0,4 (mol)
CL 0------->0,1---->0,4 (mol)
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ n_{O_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{Zn}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\left(\dfrac{0,4}{2}< \dfrac{0,3}{1}\right)\)
=> Zn hết, O2 dư ( tính theo Zn)
b)
\(m_{ZnO}=n\cdot M=0,4\cdot\left(65+16\right)=32,4\left(g\right)\)
Đốt cháy 5,4g nhôm trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc). Tính khối
lượng oxit thu được sau phản ứng.
mng giúp mình với ạ
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
0,2 0,1
\(m_{Al_2O_3}=0,1\cdot102=10,2g\)
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4.48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 4Al + 3O2 ---to---> 2Al2O3
0,2 0,1
Ta thấy : \(\dfrac{0.2}{4}< \dfrac{0.2}{3}\) => Al đủ , O2 dư
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
bài
a) đốt cháy hoàn toàn 5,4 nhôm trong khí oxi , thu đc m (g) chất rắn . tìm m
b) đốt cháy 5,4 g nhôm trong bình chứa 2,24 khí o2 ( đktc ) , thu đc m (g)chất rắn . tìm m
giúp mình với ạ , mình cảm ơn
a.\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
4 3 2 ( mol )
0,2 0,1
\(m_{Al_2O_3}=n_{Al_2O_3}.M_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2g\)
b.\(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
4 3 2
0,2 < 0,1 ( mol )
0,1 1/15
\(m_{Al_2O_3}=n.M=\dfrac{1}{15}.102=6,8g\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,2 0,1
\(m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b. \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
0,1 \(\dfrac{0,2}{3}\)
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{4}>\dfrac{0,1}{3}\) => Al dư , O2 đủ
\(m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2}{3}.102=6,8\left(g\right)\)
Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit
\(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
\(\dfrac{0,1}{4}< \dfrac{0,2}{5}\) => O2 dư, Photpho đủ
\(n_{O_2}=0,2-0,04=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{P_2O_5}=\) 0,05 . 142 = 7,1 ( g )
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình đựng khí Oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) chất rắn.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) đã dùng trong phản ứng này?
nP = 3.1/31 = 0.1 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.1__0.125_____0.05
mP2O5 = 0.05*142 = 7.1 (g)
VO2 = 0.125 * 22.4 = 2.8 (l)
\(n_P=\dfrac{3.1}{31}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)
\(0.08......0.1......0.04\)
\(m_{rắn}=m_{P\left(dư\right)}+m_{P_2O_5}=\left(0.1-0.08\right)\cdot31+0.04\cdot142=6.3\left(g\right)\)
giúp mình với ạ,mình cần gấp ạ=((
cảm ơn mọi người nhìu
Đốt m gam hỗn hợp X gồm kim loại Mg, Al, Zn, Ca trong 3,36 lít khí O2 thu 23,65 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu 4,48 lít khí hidro. Nếu m gam hỗn hợp X đốt cháy hoàn toàn trong khí clo thu x gam muối. Xác định giá trị x biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đo đktc.
Bảo toàn khối lượng :
\(m_X=23.65-\dfrac{3.36}{22.4}\cdot32=18.85\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{e\left(c\right)}=2n_{H_2}+4n_{O_2}=2\cdot0.2+4\cdot0.15=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_e=\dfrac{1}{2}\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_X+m_{Cl_2}=18.85+0.5\cdot71=54.35\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{N_2O_5}=\dfrac{10.8}{108}=0.1\left(mol\right)\)
\(2N_2+5O_2\underrightarrow{t^0}2N_2O_5\)
\(.......0.25.....0.1\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.3-0.25\right)\cdot32=1.6\left(g\right)\)
1. Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (đktc) thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Dẫn hh A vào bình chứa dd Ca(OH)2 dư tạo thành 6 gam kết tủa. Tính m và V.
2. Cho m gam bột Cu vào 160ml dd AgNO3 1M, sau một thời gian thu được 9,73 gam hh chất rắn X và dd Y. Thêm 6,5 gam Zn vào dd Y đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 14,02 g chất rắn Z. Tính m?
Câu 1/
\(2C\left(\dfrac{m}{12}\right)+O_2\left(\dfrac{m}{24}\right)\rightarrow2CO_2\left(\dfrac{m}{12}\right)\)
\(CO_2\left(\dfrac{m}{12}\right)+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\left(\dfrac{m}{12}\right)+H_2O\)
Nếu như O2 thì tỷ khối của hỗn hợp so với O2 phải là: \(\dfrac{44}{32}=1,375>1,25\) vậy trong hỗn hợp khí phải có O2
\(n_C=\dfrac{m}{12}\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{V}{22,4}-\dfrac{m}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{44.\dfrac{m}{12}+32.\left(\dfrac{V}{22,4}-\dfrac{m}{24}\right)}{\dfrac{m}{12}+\dfrac{V}{22,4}-\dfrac{m}{24}}=1,25.32=40\)
\(\Leftrightarrow15V-28m=0\left(1\right)\)
Ta lại có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{6}{100}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{m}{12}=0,06\Leftrightarrow m=0,72\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}15V-28m=0\\m=0,72\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=0,72\left(g\right)\\V=1,344\left(l\right)\end{matrix}\right.\)