tính thể tích ở dktc của:
a.7g N
b. 12,8g SO2
c,3.10 phân tử Cl2
d. \(3,6.10^{23}\)phân tử CH4
hỗn hợp A gồm chứa 0,2 mol SO2 , 0,6.10^23 phân tử CL2 , 1,2.10^23 phân tử N2
hỏi:
a, tính khối lượng của chat A?
b, tính khối lượng mol của chất A?
c, tính thể tích của A ở điều kiện thường và điều kiện tiêu chuẩn?
mSO2= 0,2.(32+16.2)= 8,8(g)
nCl2= \(\frac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,1 mol
mCl2= 0,1. 35,5.2 = 7,1(g)
nN2= \(\frac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,2 mol
mN2= 0,2.14.2= 5,6 (g)
=> mA= 8,8+7,1+5,6=21,5 (g)
b) nA= 0,2+0,1+0,2= 0,5 mol
MA= \(\frac{21,5}{0,5}\)= 43
ở đkt, VA= 0,5.24= 12 (l)
ở đktc, VA= 0,5.22.4= 11,2 (l)
a. Tính số mol của: 20g NaOH; 11,2 lít khí N2 (đktn); 0,6.1023 phân tử NH3
b. Tính khối lượng của: 0.15 mol Al2O3; 6,72 lít khí SO2 ở đktn; 0,6.1023 phân tử H2S
c. Tính thể tích các chất khí ở đktn: 0,2 mol CO2; 16g SO2; 2,1.1023 phân tử CH4
a) nNaOH=20/40=0,5(mol)
nN2=1,12/22,4=0,05(mol)
nNH3= (0,6.1023)/(6.1023)=0,1(mol)
b) mAl2O3= 102.0,15= 15,3(g)
mSO2= nSO2 . M(SO2)= V(CO2,đktc)/22,4 . 64= 6,72/22,4. 64= 0,3. 64= 19,2(g)
mH2S= nH2S. M(H2S)= (0,6.1023)/(6.1023) . 34=0,1. 34 = 3,4(g)
c) V(CO2,đktc)=0,2.22.4=4,48(l)
nSO2=16/64=0,25(mol) -> V(SO2,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
nCH4=(2,1.1023)/(6.1023)=0,35(mol) -> V(CH4,đktc)=0,35.22,4=7,84(l)
a,n=m/M=20/(23+17)20:40=0,5(mol)
n=V/22,4=11,2/22,4=0,5(mol)
n=số pt/số Avogađro=6.10^23:6.10^23=1
Hãy tính: a) Thể tích ở đktc của 4,4g phân tử CO2 và 3,2g phân tử O2 b) Tính số mol và khối lượng nước có trong 3.10^23 phân tử nước c) Tính số ptử của: 12g magie;13g kẽm; 0,15 mol bạc; 0,45 mol nhôm
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)=>V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
=> mH2O = 0,5.18 = 9(g)
c) \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,5.6.1023 = 3.1023
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Zn = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
Số nguyên tử Ag = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
Số nguyên tử Al = 0,45.6.1023 = 2,7.1023
Bài 4. Tính thể tích (đo ở đktc) của: a) 0,5 mol SO2 b) 3,2 g CH4 c) 0,9.1023 phân tử khí N2
Bài 5. Tính khối lượng của: a) 0,1 mol Al b) 0,3 mol Cu(NO3)2 ; c) 1,2.1023 phân tử Na2CO3 d) 8,96 lít CO2 (đktc) ; e) Mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol K2CO3
cứu mình cần gấp
4.
a) \(V_{SO_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
b) \(V_{CH_4}=\dfrac{3.2}{16}\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
c) \(V_{N_2}=\dfrac{0.9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
5.
a) \(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
b) \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0.3\cdot188=56.4\left(g\right)\)
c) \(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{1.2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot106=21.2\left(g\right)\)
d) \(m_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}\cdot44=17.6\left(g\right)\)
e) \(m_K=0.5\cdot2\cdot39=39\left(g\right)\\ m_C=0.5\cdot12=6\left(g\right)\\ m_O=0.5\cdot3\cdot16=24\left(g\right)\)
hãy tính khối lượng của 3.10^23 phân tử Cl2
\(n_{Cl_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\\ m_{Cl_2}=71.0,5=35,5\left(g\right)\)
Câu 3: 22,4 lít khí CO2 dktc có khối lượng?
Câu 4: số mol của 3.10^23 phân tử H2O?
Câu 5: Thể tích của không khí Oxi?
Câu 6: % nguyên tố Cacbon trong hợp chất CaCO3?
câu 3:
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n.M=1.44=44\left(g/mol\right)\)
câu4:
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
Câu 5:?
Câu 6:
\(\%C=\dfrac{C}{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
Câu 3:
\(n_{CO_2}=\dfrac{22.4}{2.24}=10\left(mol\right)\)
\(m=10\cdot44=440\left(g\right)\)
Câu 6:
\(\%C=\dfrac{12}{40+12+16\cdot3}=\dfrac{12}{100}=12\%\)
a)Hãy tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí gồm: 7,1 g Cl2; 8,8g CO2 và 4,6 g NO2.
b) Tính số mol hỗn hợp gồm 16g O2 và 14g N2
c) Tính số mol và thể tích ở đktc của: 1,5.10^23 p tử N2; 9.10^23 phân tử CO2
Tks ạk
ta có: nCl2=\(\frac{7,1}{71}=0,1mol\)
\(V_{Cl2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{CO2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(n_{NO2}=\frac{4,6}{46}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{NO2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(n_{h^2}=0,1+0,2+0,1=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{h^2}=2,24+2,24+4,48=8,96\left(l\right)\)
b) ta có \(n_{O2}=\frac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{N2}=\frac{14}{28}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{h^2}=0,5+0,5=1\left(mol\right)\)
c) vì \(S=n.6.10^{23}\Rightarrow n=\frac{S}{6.10^{23}}\)
\(n_{N2}=\frac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{N2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(n_{CO2}=\frac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
\(V_{CO2}=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)
chúc bạn học tốt like mình nha
Bài 3 Tính khối lượng của
a) 0,45 mol khí O2
b) o,6 mol BaCO3
c) 1,5 mol Al2(SO4)3
d) 16,8 lít khí SO2 ( ở đktc)
e) 3.10^23 phân tử H2O
f) 8,96 lít khí CO2 (ở đktc)
a. Tính số mol của : 14g Fe, 20g Ca, 25g CaCO3, 4g NaOH, 1,5.1023phân tử H2O
b. Tính khối lượng của: 0,25mol ZnSO4, 0,2 mol AlCl3, 0,3 mol Cu; 0,35mol Fe2(SO4)3.
c. Tính thể tích của các chất khí ở đktc: 0,2mol CO2; 0,15mol Cl2; 0,3mol SO2; 0,5mol CH4.
a)
\(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
b)
\(m_{ZnSO_4}=0,25.161=40,25\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,3.64=19,2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,35.400=140\left(g\right)\)
c)
\(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{Cl_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(V_{CH_4}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
a: \(n_{Fe}=\dfrac{14}{56}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{Ca}=\dfrac{20}{40}=0.5\left(mol\right)\)