a | -3 | 8 | 0 | -(-1) | ||
-a | -2 | 7 | ||||
|a| | ||||||
\(a^2\) |
Tính tổng của một dãy tính?
Giúp mik điền vào ô và trả lời câu hỏi vs, cảm ơn trc mn
Bài 1: Tính nhanh
* (a x 7 + a x 8 - a x 15) : (1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= a x (7 + 8 – 15) : (1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= (a x 0) : (1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= 0 : (1 + 2 + 3 + ........ + 10)
= 0
* (18 - 9 x 2) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
= (18 – 18) x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
= 0 x (2 + 4 + 6 + 8 + 10)
= 0
Bài 2: Tìm x
x x 5 + 122 + 236 = 633 (x x 5) + 122 + 236 = 633 (x x 5) + 358 = 633 (x x 5) = 633 -358 x x 5 = 275 x = 275 : 5 x = 55 |
(x : 12) x 7 + 8 = 36 (x : 12) x 7 = 36 – 8 (x : 12) x 7 = 28 (x : 12) = 28 : 7 x : 12 = 4 x = 4 x 12 x = 48 |
Bài 3: Tính nhanh tổng sau: 6 + 12 + 18 + .......+ 90.
Bài giải
Ta viết tổng 6 + 12 + 18 + .......+ 96 với đầy đủ các số hạng như sau:
= 6 + 12 + 18 + 24 + 30 + 36 + 42 + 48 + 54 + 60 + 66 + 72 + 78 + 84 + 90
= (6 + 90) + (12 + 84) + (18 + 78) + (24 + 72) + (30 + 66) + (36 + 60) + (42 + 54) + 48
= 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 96 + 48
= 96 x 7 + 48
= 672 + 48
= 720
Bài 4: Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 48 đến 126 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? Có bao nhiêu chữ số?
Bài giải
Dãy số tự nhiên liên tiếp từ 48 đến 126 có: (126 – 48) : 1 + 1 = 79 (số)
Dãy số bắt đầu là số chẵn kết thúc là số chẵn thì số lượng số chẵn hơn số lượng số lẻ 1 số
2 lần số lẻ là: 79 – 1 = 78 (số)
Số lẻ là: 78 : 2 = 39 (số)
Số chẵn là: 39 + 1 = 40 (số)
Đáp số: Số lẻ: 39 số
Số chẵn: 40 số
Từ 48 đến 99 có: (99 – 48) : 1 + 1 = 52 (số)
Từ 100 đến 126 có: (126 – 100) : 1 + 1 = 27 (số)
Số các chữ số là: 52 x 2 + 27 x 3 = 185 (chữ số)
Đáp số: 185 chữ số
Bài 5: Tích của hai số là 354. Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích mới là bao nhiêu?
Bài giải
Nếu thừa số thứ nhất tăng lên 3 lần thừa số thứ hai tăng lên 2 lần thì tích tăng là: 3 x 2 = 6 (lần)
Tích mới là: 354 x 6 =2124
Đáp số: 2124
Bài 6: Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được một số có ba chữ số khác nhau là A. Từ hai số 5, 8 ta lập được một số có hai chữ số khác nhau là B. Biết rằng hiệu giữa A và B là 891. Tìm hai số đó?
Bài giải
Biết hiệu giữa A và B là 891 tức là số có 3 chữ số phải lớn hơn 891.
Từ ba chữ số 6, 7, 9 ta lập được số có ba chữ số khác nhau lớn hơn 891 là: 976, 967.
Từ hai số 5, 8 ta lập được số có hai chữ số khác nhau là: 58 và 85.
Ta có các trường hợp sau:
976 – 58 = 918 (loại) 976 – 85 = 891 (chọn)
967 – 58 = 909 (loại) 967 – 85 = 882 (loại)
Vậy hai số đó là: 976 và 85
Bài 7: Trong túi có ba loại bi: bi đỏ, bi vàng và bi xanh. Biết rằng số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên, số bi xanh ít hơn số bi vàng là 3 viên và nhiều hơn bi đỏ là 4 viên. Hỏi trong túi có bao nhiêu viên bi?
Bài giải
Số bi của cả túi nhiều hơn tổng số bi vàng và bi đỏ là 15 viên tức là số bi xanh là 15 viên
Số bi vàng là: 15 + 3 = 18 (viên)
Số bi đỏ là: 15 – 4 = 11 (viên)
Trong túi có tất cả số bi là: 15 + 18 + 11 = 44 (viên)
Bài 4: C/m :
a, a^3-b^3={a-b}^3+3ab{a-b}
b, 2x-2x^2-7<0 Với mọi x
c, x^2+y^2-2x-2y+3>0 Với mọi x
d, x-x^2-1 <0 Với mọi x
Bài 5:Tính tổng :
A= 1+8+8^2+8^3+...+8^7
B={3^2+1}{3^4+1}...{3^8+1}
Bài 5:
a: \(8A=8+8^2+...+8^8\)
\(\Leftrightarrow7A=8^8-1\)
hay \(A=\dfrac{8^8-1}{7}\)
b: \(8B=\left(3^2-1\right)\left(3^2+1\right)\left(3^4+1\right)\left(3^8+1\right)\)
\(\Leftrightarrow8B=\left(3^4-1\right)\left(3^4+1\right)\left(3^8+1\right)\)
\(\Leftrightarrow8B=3^{16}-1\)
hay \(B=\dfrac{3^{16}-1}{8}\)
Cho biểu thức sau : A = 9x +17/ x 1 Để A nguyên thì x cần đạt giá trị : Chọn câu trả lời đúng:
A. x ∈ { - 9 ; - 5 ; - 3 ; - 2 ; 0 ; 1 ; 4 ; 7 } B. x ∈ { - 9 ; - 5 ; - 3 ; - 2 ; 0 ; 1 ; 3 ; 8 }
C. x ∈ { - 8 ; - 5 ; - 3 ; - 2 ; 0 ; 1 ; 3 ; 7 } D. x ∈ { - 9 ; - 5 ; - 3 ; - 2 ; 0 ; 1 ; 3 ; 7 }
2/B=2^100+2^99+2^98+2^97+...+2^1+2^0 CMR(B+2^101)CHIA HẾT CHO 3
3/A=7^0+7^1+7^2+7^3+...+7^2013
A/THU GỌN A
B/CMR Ax6+2015^0+7^2014
C/CMR A CHIA HẾT CHO 8
4/C=3^1+3^3+3^5+3^7+...+3^2013
A/THU GỌN C
B/CMR Cx8+3=3^2015
C/(C+3^2015)CHIA HẾT CHO 10
5/D=8^0+8^1+8^2+8^3+...+8^211
A/THU GỌN D
B/CMR 7xD+9876543210^0=8^2012
C/CMR D CHIA HẾT CHO 9
6/
A/VẼ HÌNH THEO CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT SAU.LẤY 4 ĐIỂM A,B,C,D TRONG ĐÓ B NẰM GIỮA A VÀ C CÒN D NẰM NGOÀI ĐƯỜNG THẲNG AC.KẺ CÁC ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA 2 TRONG 4 ĐIỂM A,B,C,D
B/CÓ BAO NHIÊU ĐƯỜNG THẲNG PHÂN BIỆT TRONG HINHG VỮ.VIẾT TÊN CÁC ĐƯỜNG THẲNG ĐÓ
Câu 2;3;4 dễ quá... bỏ qua!!
Câu 5;6 khó quá ... khỏi làm!!
dễ quá bỏ qua!!, khó quá khỏi làm!!
cứ tiêu chí mày bạn sẽ vượt qua mọi bài toán... và nhanh chóng đạt 1đ.
Bài 1: Tìm các số nguyên a , biết:
a, |a| = |-3|
b, |a| = 0
c, |a-1| = 0
d, 2^5 . | a - 1 | = 2^7
Bài 2: Tính:
a, (2^10 + 2^8) : 2^8
b, ( 7^2002 + +7^2003 ) : 7^2002
c, ( 3^687 + 3^688 +3^689 ) :3
d, ( 5^2005 - 5^ 2003 ) : 5^2003
bài1
a |-3|=|-3|
|0|=0
|1-1|=0
d
Bài 2
(2^10+2^8):2^8=2^10+(2^8:2^8)=1024+0=1024
(7^2002+7^2003):7^2002=7^2003+(7^2002:7^2002)=7^2003+0=7^2003
c
d) (5^2005-5^2003):5^2003=5^2005-(5^2003:5^2003)=5^2005-0=5^2005
Tìm điều kiện của a để mỗi phương trình sau là phương trình bậc nhất một ẩn
1) ax +13=0
2) x+a=0
3) (a-3)x +13=0
4) a-3x +13=0
5) (a+4)/5 ×x +3/4=0
6) (a^2 +1)x -7=0
7) (a^2 -1)x -7=0
8) 0y +1/5=0
9) ax^2 +7x=0
10) x+ y=a
1.a\(\ne\)0
3.a\(\ne\)3
7.a\(\ne\)1
1. Tìm các cặp số (x, y)
a, 3*(2x-1)^2+7*(3y+5)^2=0
b,x^2+y^2-2x+10y+26=0
2. So sánh A và B
A= (3+1)*(3^2+1)*(3^4+1)*(3^8+1) và B= 3^10
A= (2+1)*(2^2+1)*(2^4+1)*(2^8+1) và B= (2^8-1)^2+2*(2^8-1)
a. Đề:\(3\left(2x-1\right)^2+7\left(3y+5\right)^2=0\)
Giải :\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}2x-1=0\\3y+5=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2x=0+1=1\\3y=0-5=-5\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{1}{2}\\y=-\frac{5}{3}\end{cases}}}\)
b. Đề : \(x^2+y^2-2x+10y+26=0\)
Giải : \(\Leftrightarrow x^2-2.1.x+1+y^2+2.5.y+25=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2+\left(y+5\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x-1=0\\y+5=0\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=0+1=1\\y=0-5=-5\end{cases}}}\)
Đây là bài 1 bài 2 đang ghi nha
t i c k nha cảm ơn
Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
a) 9.....7 2....5 0....1 8.....6
7.....9 5.....2 1....0 6.....6
b) 6....4 3.....8 5....1 2.....6
4....3 8.....10 1....0 6.....10
6....3 3.....10 5....0 2.....2
a) 9 > 7 2 < 5 0 < 1 8 > 6
7 < 9 5 > 2 1 > 0 6 = 6
b) 6 > 4 3 < 8 5 > 1 2 < 6
4 > 3 8 < 10 1 > 0 6 < 10
6 > 3 3 < 10 5 > 0 2 = 2
Điền dấu >; < hoặc = vào chỗ trống:
a) 9 > 7 2 < 5 0 < 1 8 > 6
7 < 9 5 > 2 1 > 0 6 = 6
b) 6 > 4 3 < 8 5 > 1 2 < 6
4 > 3 8 < 10 1 > 0 6 < 10
6 > 3 3 < 10 5 > 0 2 = 2
[1] Cho hai tập hợp A = { 1; 3; 5; 7; 9 }; B = { 0;1; 2; 4; 5; 6; 8 }. Tìm tập hợp C = A \(\cup B\)
A. C = { 3; 7; 9 } B. C = { 1; 5 } C. C = { 1; 3; 5; 7; 9 } D. D = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 }
Ta có:
Tập hợp A:
\(A=\left\{1;3;5;7;9\right\}\)
Tập hợp B:
\(B=\left\{0;1;2;4;5;6;8\right\}\)
Mà: \(C=A\cup B\)
\(\Rightarrow C=\left\{0;1;2;3;4;5;6;7;8;9\right\}\)
⇒ Chọn D
C = A ∪ B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
Chọn D
1. Tìm x:a) -5(x-1)+13=2(8-x)-15
b) 3.5x+2+4.5x-3=19.510
c) 6.8x-1+8x+1=821+819.6
2. Rút gọn
(-1/2)3-(3/4)3.(-2)2/ 2.(-1)7+(3/4)2-3/8
3) Cho A=1/4x(x-3). tìm x để
a) A=0
b) A > hoặc= 0
c) A<0