Tính chiều cao của cây trong hình bên dưới (làm tròn đến mét)?
A.21m
B.20m
C.17m
D.22m
Tính chiều cao của cây trong hình 50 (làm tròn đến đề-xi-mét)
Hình 50
Kí hiệu như hình vẽ.
QUẢNG CÁO
Trong tam giác vuông ABC có:
BA = AC.tan35o = 30.tan35o ≈ 21 (m)
Chiều cao của cây là:
BH = BA + AH ≈ 21 + 1,7 ≈ 22,7 (m)
Vậy chiều cao của cây là 22,7 (m) (hoặc = 227 dm).
(Ghi chú: Bạn cũng có thể làm tắt hơn như sau:
Chiều cao của cây là:
BH = BA + AH = AC.tan35o + AH = 30.tan35o + 1,7 = 22,7 m)
Tính chiều cao của cây trong hình 50 (làm tròn đến đề-xi-mét)
Hình 50
Kí hiệu như hình vẽ.
Trong tam giác vuông ABC có:
B A = A C . tan 35 ° = 30 . tan 35 ° ≈ 21 ( m )
Chiều cao của cây là:
BH = BA + AH ≈ 21 + 1,7 ≈ 22,7 (m)
Vậy chiều cao của cây là 22,7 (m) (hoặc = 227 dm).
(Ghi chú: Bạn cũng có thể làm tắt hơn như sau:
Chiều cao của cây là:
B H = B A + A H = A C . tan 35 ° + A H = 30 . tan 35 ° + 1 , 7 = 22 , 7 m )
Tính chiều cao của cây trong hình vẽ bên (Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
A. 14,3m
B. 15,7m
C. 16,8m
D. 17,2m
Chiều cao của cây là: h = 1,7 + 20. tan 35 0 ≈ 15,7m
Đáp án cần chọn là: B
1) Tính chiều cao của một cột đèn (làm tròn đến mét), biết bóng của của cột đèn được chiếu bởi ánh sáng mặt trời xuống đất dài và góc tạo bởi tia sáng với mặt đất là (hình vẽ dưới).
2) Cho ▲ ABC vuông tại A, đường cao AH .
a) Giả sử HB=4 cm và HC=9 cm. Tính AB,AH , và số đo ABC (số đo góc làm tròn đến độ).
b) Gọi E là hình chiếu của H trên AB , F là hình chiếu của H trên AC .
Chứng minh AH=EF và chứng minh \(AE.AB+AF.AC=2EF^2\) .
c) Vẽ FK vuông góc vs BC (K ϵ BC). Chứng minh \(KF=\dfrac{HC}{tanAHF+cotACB}\) .
Bài 2
a) ∆ABC vuông tại A, AH là đường cao
⇒ AH² = BH.HC
= 4.9
= 36
⇒ AH = 6 (cm)
BC = BH + HC
= 4 + 9 = 13 (cm)
∆ABC vuông tại A, AH là đường cao
⇒ AB² = BH.BC
= 4.13
= 52 (cm)
⇒ AB = 2√13 (cm)
⇒ cos ABC = AB/BC
= 2√13/13
⇒ ∠ABC ≈ 56⁰
b) ∆AHB vuông tại H, HE là đường cao
⇒ AH² = AE.AB (1)
∆AHC vuông tại H, HF là đường cao
⇒ AH² = AF.AC (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
AE.AB + AF.AC = 2AH² (3)
Xét tứ giác AEHF có:
∠HFA = ∠FAE = ∠AEH = 90⁰ (gt)
⇒ AEHF là hình chữ nhật
⇒ AH = EF (4)
Từ (3) và (4) suy ra:
AE.AB + AF.AC = 2EF²
Bài 1
Ta có:
tan B = AC/AB
⇒ AC = AB . tan B
= 4 . tan60⁰
= 4√3 (m)
≈ 7 (m)
Một cái cây có bóng trên mặt đất dài 20m . Cho biết tia nắng qua ngọn cây nghiêng 1 góc 30o so với mặt đất . Tính chiều cao của cây ( làm tròn đến mét )
Chiều cao của cây:
\(h=20.tan30^0\approx12\left(m\right)\)
Trong đợt bão, một cây dừa bị gãy ngang thân, ngọn cây chạm đất cách gốc 7m và chiều cao từ gốc cây đến chỗ cây bị gãy 3m
Em hãy tính chiều cao ( từ gốc đến ngọn) của cây dừa đó?
( Kết quả làm tròn đến hàng số thập phân thứ nhất)
Sửa đề: Chiều dài từ gốc cây đến chỗ cây bị gãy là 3m
Gọi A là gốc của cái cây
Gọi Clà ngọn của cái cây
Gọi B là chỗ cây bị gãy
Do đó, ta có: \(AB\perp AC\)
Theo đề, ta có: BC=7m; AB=3m
ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(AC=\sqrt{7^2-3^2}=2\sqrt{10}\left(m\right)\simeq6,3\left(m\right)\)
Bạn Thanh đứng tại vị trí A cách cây thông 6m và nhìn thấy ngọn của cây này dưới một góc bằng 55 0 so với phương nằm ngang (như hình vẽ). Biết khoảng cách từ mắt của bạn Thanh đến mặt đất bằng 1,6m. Chiều cao BC của cây thông bằng ((làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
A. 5,80m
B. 8,57m
C. 6,51m
D. 10,17m
Đặt các điểm D, E như hình vẽ.
Xét CDE vuông tại E ta có:
Chiều cao của cây là BC = CE + BE = 8,57 + 1,6 = 10,17m
Đáp án cần chọn là: D
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen A, a và B, b tương tác cộng gộp cùng quy định, sự có mặt của mỗi alen trội A hoặc B đều làm cây thấp đi 5 cm, khi trưởng thành cây cao nhất có chiều cao 200 cm. Tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định, trong đó alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho phép lai (P): Aa BD/bd x Aa Bd/bD ở F1 thu được số cây cao 180 cm, quả tròn chiếm tỉ lệ 4,9375%. Biết không có đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 bên với tần số như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng về phép lai trên?
I. Tần số hoán vị gen của (P) là 30%.
II. Tỉ lệ cây cao 180 cm, quả dài ở F1 là 1,5%.
III. Tỉ lệ cây cao 190 cm, quả tròn ở F1 là 17,75%.
IV. Số cây cao 200 cm, quả tròn ở F1 là 4,9375%.
V. Có 7 kiểu gen quy định cây có chiều cao 190 cm, quả tròn
A.3
B.2
C.4
D.1