Câu 1: Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hoá học thường chiếm một tỉ lệ
A. nhỏ và khá tập trung. B. lớn và khá tập trung, C. lớn và rất phân tán. D. nhỏ và rất phân tán. Câu 9:Trong tầng đối lưu, trung bình cứ lên cao 100 m, thì nhiệt độ giảm đi: A. 0,3oC. B. 0,4oC. C. 0,5oC. D. 0,6oC.
Câu 1 : Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hóa học tập trung với tỉ lệ nhỏ và phân tán.
Câu 9 : - Nhiệt độ giảm dần theo độ cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6oC.
Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hoá học thường chiếm một tỉ lệ
A. nhỏ và khá tập trung.
B. lớn và khá tập trung,
C. lớn và rất phân tán.
D. nhỏ và rất phân tán
Trong lớp vỏ Trái Đất, các nguyên tố hóa học tập trung với tỉ lệ nhỏ và phân tán.
Chọn: D
Câu 24: Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi:
A. 7 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ.
B. 8 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ.
C. 9 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ.
D. 10 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ.
Câu 24: Lớp vỏ Trái Đất được cấu tạo bởi:
A. 7 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ.
B. 8 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ.
C. 9 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ.
D. 10 địa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ.
Câu 1: Khoáng sản là
A. những tích tụ tự nhiên khoáng vật và đá có ích được con người khai thác, sử dụng.
B. những tích tụ vật chất trong lòng đất, được con người khai thác và sử dụng.
C. những nơi tập trung các loại nguyên tố hóa học trong lớp vỏ Trái Đất.
D. những nguồn nhiên liệu và nguyên liệu của ngành công nghiệp.
Câu 2: Phân theo công dụng, dầu mỏ thuộc loại khoáng sản nào?
A. Kim loại đen
B. Phi kim loại.
C. Nhiên liệu.
D. Kim loại màu.
Câu 3. Thành phần nào chiếm tỉ lệ nhiều nhất trong không khí?
A. Khí Ôxi.
B. Khí Nitơ.
C. Khí Cacbon.
D. Khí Hiđrô.
Câu 4: Ranh giới của các vành đai nhiệt trên Trái Đất là
A. các chí tuyến và vòng cực.
B. các đường chí tuyến.
C. các vòng cực.
D. đường xích đạo.
Câu 5: Trên Trái Đất có mấy đới khí hậu?
A. 2 đới.
B. 3 đới.
C. 4 đới.
D. 5 đới.
Câu 6: Khí áp là
A. sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
B. sự chuyển động của không khí.
C. sức ép của không khí lên lớp vỏ Trái Đất.
D. sự chuyển động của không khí từ khu khí áp cao về khu khí áp thấp.
Câu 7: Nguyên nhân nào sinh ra gió ?
A. Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai vùng.
B. Do sự khác nhau về độ cao.
C. Do sự chênh lệch khí áp cao và khí áp thấp giữa hai vùng.
D. Do sự khác nhau về vĩ độ.
Câu 8: Các loại gió chính trên Trái Đất là
A. gió Tín phong và gió Đông cực.
B. gió Tín phong và gió Tây ôn đới.
C. gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
D. gió Tín phong, gió Tây ôn đới và gió Đông cực.
Câu 9: Căn cứ để phân chia khối khí nóng và khối khí lạnh là gì?
A. Độ cao.
B. Vĩ độ.
C. Nhiệt độ.
D. Kinh độ.
Câu 10: Loại gió nào thổi thường xuyên trong đới nóng (đới nhiệt đới)?
A. Gió Đông cực.
B. Gió Tín phong.
C. Gió Đông Bắc.
C. Gió Đông Nam.
Câu 11: Các hình thức vận động của nước biển và đại dương là
A. sóng, thủy triều và dòng biển.
B. sóng và các dòng biển.
C. sóng và thủy triều.
D. thủy triều và các dòng biển.
Câu 12: Sóng là gì?
A. Là sự chuyển động của nước biển.
B. Là sự dao động tại chỗ của các hạt nước biển và đại dương.
C. Là sự chuyển động của nước do gió tạo ra.
D. Là sự dao động của nước biển do động đất sinh ra.
Câu 13: Sông chính, phụ lưu và chi lưu hợp lại với nhau tạo thành
A. mạng lưới sông.
B. lưu vực sông.
C. hệ thống sông.
D. dòng sông.
Câu 14: Nguyên nhân nào sinh ra thủy triều?
A. Do sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
B. Do Trái Đất có sức hút.
C. Do sự vận động của nước biển và đại dương.
D. Do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
Câu 15: Sông là gì?
A. Là dòng chảy của nước từ nơi địa hình cao về nơi địa hình thấp.
B. Là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
C. Là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
D. Là dòng chảy của nước trên bề mặt lục địa.
Câu 16: Căn cứ để phân chia ra khối khí lục địa và khối khí đại dương là
A. vĩ độ.
B. kinh độ.
C. bề mặt tiếp xúc.
D. nơi xuất phát.
Câu 17: Hai hệ thống sông lớn nhất của Việt Nam là
A. sông Hồng và sông Cửu Long.
B. sông Hồng và sông Đồng Nai.
C. sông Thái Bình và sông Cửu Long.
D. sông Thái Bình và sông Đồng Nai.
Câu 18: Hai thành phần chính của đất là gì?
A. Chất khoáng và chất hữu cơ.
B. Chất mùn và không khí.
C. Nước và không khí.
D. Chất hữu cơ và nước.
Câu 19: Sinh vật có mặt ở đâu trên Trái Đất?
A. Các lớp đất đá, khí quyển.
B. Các lớp đất đá và thủy quyển.
C. Các lớp đất đá, khí quyển, thủy quyển
D. Khí quyển và thủy quyển
Câu 20: Gió là
A. sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
B. sự chuyển động theo chiều thẳng đứng của không khí.
C. sự chuyển động của không khí từ biển vào đất liền.
D. sự chuyển động của không khí từ đất liền ra biển.
c1 a
c2 c
c3 d
c4 a
c5 b
c6 c
c7 d
c8 a
c9 b .....c10. c
1A
2C
3B
4B
5D
6C
7C
8D
9C
10B
11A
12B
13C
14D
15B
16C
17A
18A
19C
20A
1.một lớp học có 40 hs bao gồm ba loại : giỏi , khá và trung bình . Số học sinh trung bình chiếm \(\dfrac{9}{20}\) hs cả lớp. số hs khá bằng \(\dfrac{7}{11}\) số hs còn lại .
a, tính hs trung bình và số hs khá của lớp
b,tính tỉ lệ % số hs giỏi so với hs cả lớp
2. một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng = 20m , chiều dài =\(\dfrac{6}{5}\) chiều rộng.
a, tính chiều dài và diện tích của mảnh đất
b, trên mảnh đất đó người ta làm một vườn hoa . biết \(\dfrac{4}{9}\) diện tích đất trồng hoa là 40 \(m^2\) . tính diện tích phần đất trồng hoa
c, hỏi diện tích đất trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích của cả mảnh đất.
giúp với :<<
1. Giải
a) Số h/s tb của lớp là:
40.9/20=18 (h/s)
Số h/s khá của lớp là:
(40-18).7/11=14 (h/s)
Số h/s giỏi của lớp là:
40-(18+14)=8 (h/s)
b) Tỉ số % số h/s giỏi vs số h/s cả lớp là:
8/40.100%=20%
2. Giải
a) Chiều dài của mảnh đất là:
20.6/5=24 (m)
Diện tích của mảnh đất là:
24.20=480 (m2)
b) Diện tích phần đất trông hoa là:
40:4/9=90 (m2)
c)Diện tích trồng hoa bằng số phần diện tích cả mảnh đất là:
90/480.100%=18,75%
Mặt Trời là ngôi sao ở trung tâm Hệ Mặt Trời, chiếm khoảng 99,86% khối lượng của Hệ Mặt Trời.Trái Đất và các thiên thể khác như các hành tinh, tiểu hành tinh, thiên thạch, sao chổi, và bụi quay quanh Mặt Trời. Khoảng cách trung bình giữa Mặt Trời và Trái Đất xấp xỉ 149,6 triệu kilômét (1 Đơn vị thiên văn AU) nên ánh sáng Mặt Trời cần 8 phút 19 giây mới đến được Trái Đất. Trong một năm, khoảng cách này thay đổi từ 147,1 triệu kilômét (0,9833 AU) ở điểm cận nhật (khoảng ngày 3 tháng 1), tới xa nhất là 152,1 triệu kilômét (1,017 AU) ở điểm viễn nhật (khoảng ngày 4 tháng 7). Năng lượng Mặt Trời ở dạng ánh sáng hỗ trợ cho hầu hết sự sống trên Trái Đất thông qua quá trình quang hợp,[8] và điều khiển khí hậu cũng như thời tiết trên Trái Đất. Thành phần của Mặt Trời gồm hydro (khoảng 74% khối lượng, hay 92% thể tích), heli (khoảng 24% khối lượng, 7% thể tích), và một lượng nhỏ các nguyên tố khác, gồm sắt, nickel, oxy, silic, lưu huỳnh, magiê, carbon, neon, canxi, và crom. Mặt Trời có hạng quang phổ G2V. G2 có nghĩa nó có nhiệt độ bề mặt xấp xỉ 5.778 K (5.505 °C) khiến nó có màu trắng, và thường có màu vàng khi nhìn từ bề mặt Trái Đất bởi sự tán xạ khí quyển. Chính sự tán xạ này của ánh sáng ở giới hạn cuối màu xanh của quang phổ khiến bầu trời có màu xanh.[10] Quang phổ Mặt Trời có chứa các vạch ion hoá và kim loại trung tính cũng như các đường hydro rất yếu. V (số 5 La Mã) trong lớp quang phổ thể hiện rằng Mặt Trời, như hầu hết các ngôi sao khác, là một ngôi sao thuộc dãy chính. Điều này có nghĩa nó tạo ra năng lượng bằng tổng hợp hạt nhân của hạt nhân hydro thành heli. Có hơn 100 triệu ngôi sao lớp G2 trong Ngân Hà của chúng ta. Từng bị coi là một ngôi sao nhỏ và khá tầm thường nhưng thực tế theo hiểu biết hiện tại, Mặt Trời sáng hơn 85% các ngôi sao trong Ngân Hà với đa số là các sao lùn đỏ.
*Thông tin thêm :
Mặt Trời thực ra có màu trắng, nhưng do sự tán xạ của khí quyển Trái Đất nên nó màu vàng. Nếu ai bảo Mặt Trời là sao dải chính màu vàng là sai đấy nhé. Mặt Trời nhìn từ sao Hỏa lại có màu xanh, cũng không thể khẳng định rằng :"Mặt Trời là sao dải chính màu xanh"được. Đấy là sự tán xạ của khí quyển, lên các lớp 11, 12 ta sẽ học về khúc xạ - tán xạ.
Một lớp có 40 học sinh xếp loại văn hóa giỏi , khá , trung bình . Số học sinh giỏi chiếm 2/5 số học sinh cả lớp ; số học sinh khá bằng 5/7 số học sinh trung bình .
a, Tính số học sinh mỗi loại.
b, Tính số phần trăm học sinh đạt loại giỏi và khá, trung bình so với số học sinh cả lớp và vẽ biểu đồ tỉ lệ phần trăm tương ứng.
a) số học sinh giỏi của lớp đó là :
40 . \(\frac{2}{5}\)= 16 ( học sinh )
số học sinh khá = \(\frac{5}{7}\)số học sinh trung bình
\(\Rightarrow\)số học sinh khá = \(\frac{5}{12}\)tổng số học sinh khá và trung bình
tổng số học sinh khá và trung bình của lớp đó là :
40 - 16 = 24 ( học sinh )
số học sinh khá của lớp đó là :
24 . \(\frac{5}{12}\)= 10 ( học sinh )
số học sinh trung bình của lớp đó là :
24 - 10 = 14 ( học sinh )
b) tỉ số phần trăm số học sinh đạt loại giỏi so với số học sinh cả lớp là :
\(\frac{16.100}{40}\%=40\%\)
tỉ số phần trăm số học sinh đạt loại khá so với số học sinh cả lớp là :
\(\frac{10.100}{40}\%=25\%\)
tỉ số phần trăm số học sinh loại trung bình so với số học sinh cả lớp là :
\(\frac{14.100}{40}\%=35\%\)
Đáp số : ....
Biểu đồ phần trăm ( dạng hình quạt )
( phần 25% tô màu đỏ, phần 40% tô màu xanh, phần 35% tô màu vàng ; mình ko tô màu vào hình được )
còn chú thích bạn tự vẽ nha
Lớp 7/1 có 35 em, xếp 3 loại: giỏi, khá, trung bình.Số học sinh giỏi và khá tỉ lệ với 2 và 3.Số học sinh trung bình và khá tỉ lệ với 4 và 5.Tính số học sinh mỗi loại?
Gọi số học sinh giỏi, khá và trung bình lần lượt là a,b,c
Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{2}=\dfrac{b}{3}\\\dfrac{b}{4}=\dfrac{c}{5}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\dfrac{a}{8}=\dfrac{b}{12}=\dfrac{c}{15}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{a}{8}=\dfrac{b}{12}=\dfrac{c}{15}=\dfrac{a+b+c}{8+12+15}=\dfrac{35}{35}=1\)
Do đó: a=8; b=12; c=15