Bảo Thy
12.Put the milk into the _____ to keep it from turning sourA. Shelves                   B. refrigerator                         C. stove                       D. oven                       ______13.It was a lovely holiday. We really ____ very much.A. enjoy ourselves       B. enjoy ourself           C. enjoyed ourself       D. enjoyed ourselves   ______14.He fell off his bike an injured himself.A. hurt                         B. destroyed               C. cut                          D. painted  ...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Đỗ Hàn Thục Nhi
Xem chi tiết
Linh Diệu
13 tháng 7 2017 lúc 22:08

Read the paragraph and fill in each blank with a given word/phrase.

wardrobe; microwave oven; cupboard, curtains; stove; bed; dishwasher; fridge

Today I woke up feeling great! I got up from (1) ......bed........., put my feet on the rug next to my bed and opened the window (2) ....... curtains.............. to see what the weather was like. Then I went to the bathroom and had a shower. After that I brushed my teeth and went into my room again. I took a sweater and a pair of jeans from the (3) ...........wardrobe.......... . Mum was preparing breakfast when I went into the kitchen. It smelt delicious! I opened the (4) .......cupboard........... and picked up a cup from a shelf. Then I opened the (5) ..........fridge........... and tôk out a carton of milk. I put my cup of milk inside the (6) ........ microwave oven............. to get warm and used the (7) ....... stove.............. to make some pancakes. I like them with a lot of strawberry jam! I sat the table to keep my mum company and when I finished breakfast I put my dirty cup and plate inside the (8) ........dishwasher............. .

Bình luận (0)
_silverlining
13 tháng 7 2017 lúc 22:10

Read the paragraph and fill in each blank with a given word/phrase.

wardrobe; microwave oven; cupboard, curtains; stove; bed; dishwasher; fridge

Today I woke up feeling great! I got up from (1) ............bed..., put my feet on the rug next to my bed and opened the window (2) ...............curtains...... to see what the weather was like. Then I went to the bathroom and had a shower. After that I brushed my teeth and went into my room again. I took a sweater and a pair of jeans from the (3) .........wardrobe............ . Mum was preparing breakfast when I went into the kitchen. It smelt delicious! I opened the (4) .........cupboard......... and picked up a cup from a shelf. Then I opened the (5) .............fridge........ and tôk out a carton of milk. I put my cup of milk inside the (6) .........microwave oven............ to get warm and used the (7) .........stove............ to make some pancakes. I like them with a lot of strawberry jam! I sat the table to keep my mum company and when I finished breakfast I put my dirty cup and plate inside the (8) ............DISHWWASHER......... .

Bình luận (0)
nguyễn dũng
Xem chi tiết
htfziang
7 tháng 10 2021 lúc 10:52

1. You should keep the milk in the refrigerator _____ it does not go bad.

A. as                B. so              C. so as to          D. so that

2. I fixed it _____ everybody could use it.

A. in order that                 B. in order to           C. so as to              D. to

3. The teacher explained the lessons slowly _____.

A. to understand them clearly 

B. so that his students could understand them clearly

C. in order to understand them clearly

D. so as his students understand them clearly

4. They wouldn’t let their car outside _____ it would get run over.

A. for fear that             B. in order that                C. so that            D. such that

5. Regular checks are required in order that _____.

 

A. safety standards are maintained      B. so safety standards are maintained C. to maintain safety standards             D. maintain safety standards 

 

Bình luận (0)
Collest Bacon
7 tháng 10 2021 lúc 10:53

1. You should keep the milk in the refrigerator _____ it does not go bad.

A. as                B. so              C. so as to          D. so that

2. I fixed it _____ everybody could use it.

A. in order that                 B. in order to           C. so as to              D. to

3. The teacher explained the lessons slowly _____.

A. to understand them clearly 

B. so that his students could understand them clearly

C. in order to understand them clearly

D. so as his students understand them clearly

4. They wouldn’t let their car outside _____ it would get run over.

A. for fear that             B. in order that                C. so that            D. such that

5. Regular checks are required in order that _____.

A. safety standards are maintained      B. so safety standards are maintained C. to maintain safety standards             D. maintain safety standards 

Bình luận (0)
Minamoto Shizuka
Xem chi tiết
Chippy Linh
8 tháng 10 2016 lúc 17:11

Write a description of this kitchen

1.This/Hoa's kitchen

=> This is Hoa's kitchen.

2.There/refrigerator/right corner/room

=> There is a refrigerator on the right corner of the room.

3.Next to/refrigerator/stove and oven

=> Next to the refrigerator is a stove and an oven.

4.On the other side/oven/sink/next to/sink/towel rack

=> On the other side of the oven, there is a sink and next to the sink is a towel rack.

6.Disk rack/counter/to the right/window/beneath/shelves

=> The dish rack is on the counter to the right of the window, beneath the shelves.

7.In the middle/kitchen/table/four chairs

=>  In the middle of the kitchen, there is a table and four chairs.

8.Lighting fixture/above/table/lighting fixture/vase with flowers

=> The lighting fixture is above the table and directly beneath the lighting fixture is a vase of flowers.

Bình luận (0)
Hung Ly
Xem chi tiết
*** Lynk My ***
23 tháng 9 2016 lúc 22:13

Đây là nhà bếp Hoa. Có một tủ lạnh ở bên phải của căn phòng. Bên cạnh tủ lạnh là một bếp lò và lò nướng. Ở phía bên kia của lò có một bồn rửa và bên cạnh bồn rửa là một giá đựng khăn. Cái giá đựng bát đĩa ở trên cái tủ bên phải của cửa sổ và dưới kệ. Trên kệ và trên cái tủ bên dưới cửa sổ có những lọ đựng đường, bột mì và trà. Ở giữa nhà bếp có một cái bàn và bốn ghế. Cái đèn chùm ở trên cái bàn và dưới cái đèn chùm là một chiếc bình với hoa.

Bình luận (2)
Nguyễn Thu An
29 tháng 9 2017 lúc 22:01

Đây là bếp của Hoa. Có tủ lạnh ở bên phải của phòng. Bên cạnh tủ lạnh là bếp và lò nướng. Ở phía bên kia của lò có một bồn rửa và bên cạnh bồn rửa là một cái khăn khăn. Giá đặt món ăn nằm bên phải cửa sổ và bên dưới kệ. Trên kệ và trên quầy bên dưới cửa sổ có bình chứa đường, bột và chè. Ở giữa nhà bếp có một cái bàn và bốn cái ghế. Các vật chống sét nằm phía trên bàn và bên dưới bộ đèn chớp là bình hoa với hoa.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 9 2018 lúc 15:04

Chọn B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn 3, so với các loại củi khác, "củi lò" đã tạo ra _____.

  A. ít than hồng hơn                                     B. nhiều nhiệt hơn

  C. ngọn lửa thấp hơn                                                                    D. ít khói

Thông tin: On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot.

Tạm dịch: Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 10 2018 lúc 17:20

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn 3, tất cả những điều sau đây đều đúng với lò nướng thuộc địa NGOẠI TRỪ ______.

  A. nó được sử dụng để sưởi ấm nhà bếp mỗi ngày

  B. khói mà nó tạo ra đi ra ngoài qua ống khói chính

  C. nó được xây dựng như một phần của lò sưởi chính

  D. nó được làm nóng bằng gậy phong

Thông tin: On baking days (usually once or twice a week) a roaring fire of "oven wood," consisting of brown maple sticks, was maintained in the oven until its walls were extremely hot.

Tạm dịch: Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng.

Dịch bài đọc:

Ở Bắc Mỹ thuộc thế kỷ thứ mười bảy, tất cả việc nấu nướng hàng ngày được thực hiện trong lò sưởi. Nhìn chung, lò sưởi đã được lên kế hoạch để nấu ăn cũng như để sưởi ấm. Những lò sưởi ở vùng Đông Bắc thường cao bốn hoặc năm feet, và ở miền Nam, nó thường đủ cao để một người bước vào. Một thanh gỗ nặng gọi là lanh tô của lò tường đã được sử dụng làm cây lanh để hỗ trợ cho việc ném đá phía trên cửa lò sưởi. Gỗ này đôi khi có thể bị cháy sém, nhưng nó đủ xa trước cột nhiệt tăng để an toàn khỏi bị bắt lửa.

Hai gờ được xây dựng đối diện nhau ở bên trong ống khói. Trên những cái còn lại, các đầu của một "tai cột" mà từ đó nồi được treo khi nấu. Gỗ từ một cây vừa mới chặt được sử dụng cho tai cột, vì vậy nó sẽ chịu được nhiệt, nhưng nó phải được thay thế thường xuyên vì nó bị khô và cháy, và do đó bị suy yếu. Đôi khi cột bị gãy và buổi tối nó rơi vào lửa. Khi sắt trở nên dễ có được hơn, nó được sử dụng thay gỗ để làm cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo nồi lên đó.

Bên cạnh lò sưởi và được xây dựng như một phần của nó là lò nướng. Nó được làm giống như một lò sưởi nhỏ, thứ cấp với ống khói dẫn vào ống khói chính để hút khói. Đôi khi cánh cửa của lò đối diện với căn phòng, nhưng hầu hết các lò nướng đều được chế tạo với cửa mở vào lò sưởi. Vào những ngày nướng bánh (thường là một hoặc hai lần một tuần), một ngọn lửa "gỗ lò", bao gồm các que gỗ nâu, được duy trì trong lò cho đến khi các bức tường của nó cực kỳ nóng. Các than hồng sau đó đã được gỡ bỏ, bột bánh mì được đưa vào lò nướng, và lò nướng được đóng kín cho đến khi bánh mì được nướng hoàn toàn.

Tuy nhiên, không phải tất cả việc nướng đều được thực hiện trong một lò lớn. Cũng được sử dụng là một "ấm đun nước" bằng sắt, trông giống như một cái xoong có chân và có nắp sắt. Cái này được cho là đã hoạt động tốt khi nó được đặt trong lò sưởi, được bao quanh bởi các than hồng gỗ phát sáng, với nhiều than hồng được chất đống trên nắp của nó

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 3 2018 lúc 9:46

Chọn A

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” trong đoạn văn đầu đề cập đến ______.

  A. lanh tô của lò tường                                                                

B. khe hở của lò sưởi

  C. cột nhiệt tăng                                        

D. bia đá

Thông tin: A heavy timber called the mantel tree was used as a lintel to support the stonework above the fireplace opening. This timber might be scorched occasionally, but it was far enough in front of the rising column of heat to be safe from catching fire.

Tạm dịch: Một thanh gỗ nặng gọi là lanh tô của lò tường đã được sử dụng làm cây lanh để hỗ trợ cho việc ném đá phía trên cửa lò sưởi. Gỗ này đôi khi có thể bị cháy xém, nhưng nó đủ xa trước cột nhiệt tăng để an toàn khỏi bị bắt lửa

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 6 2019 lúc 13:32

Chọn D

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

scorch - scorched - scorched (v): làm cháy sém

  A. cut – cut – cut: cắt, chặt

  B. bend - bent – bent: bẻ cong, uốn cong

  C. enlarge - enlarged - enlarged: mở rộng. khuếch trương

  D. burn – burned – burned: đốt cháy, thiêu

=> scorched = burned 

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 3 2017 lúc 8:16

Chọn B

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

obtain (v): giành được, đạt được, thu được

  A. manufacture (v): sản xuất, chế tạo        

B. acquire (v): được, giành được, thu được

  C. maintain (v): giữ gìn, duy trì                 

D. reinforce (v): củng cố, tăng cường

=> obtain = acquire

Thông tin: When iron became easier to obtain, it was used instead of wood for lug poles, and later fireplaces had pivoting metal rods to hang pots from.

Tạm dịch: Khi sắt trở nên dễ có được hơn, nó được sử dụng thay gỗ để làm cột, và lò sưởi sau đó có các thanh kim loại xoay để treo chậu lên đấy

Bình luận (0)