đốt cháy hoàn toàn 6 gam kim loại R hóa trị II trong không khí thu được 10 gam oxit Công thức đúng của oxit R là
A.ZnO B.MgO C.FeO D.CaO
Giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 26 gam kim loại R (hóa trị II) trong khí oxi dư thu được 32,4 gam một oxit duy nhất. Kim loại R là:
Bảo toàn khối lượng: mO2 = mRO - mR = 32,4 - 26 = 6,4 (g)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + O2 --to--> 2RO
\(M_R=\dfrac{26}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Zn
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam kim loại R có hóa trị II bằng khí oxi dư, thu được 8 gam oxit. Kim loại R là
A. Sr
B. Mg
C. Ca
D. Zn
đốt cháy hoàn toàn 9,75 gam kim loại R trong khí oxi thu được 12,15 gam oxit. xác định tên Kim loại R, biết rằng Kim loại R có hoá trị không đổi
\(n_R=\dfrac{9,75}{R};n_{RO}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
\(PTHH:2R+O_2\xrightarrow[]{}2RO\)
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :\(\dfrac{9,75}{R}\) \(\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(\dfrac{9,75}{R}=\dfrac{12,15}{R+16}\)
=>\(R=65\)
Vì kẽm có phân tử khối là 65 và hoá trị không đổi(ll)
=>kim loại R là kẽm(Zn)
Đốt cháy một kim loại R hóa trị (II) trong bình chứa 4,48 lit khí oxi (đktc) thu được 16 g oxit. Xác định R và công thức hóa học của oxit đó?
nO2=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0.2(mol)
mO2=0,2 x 32=6.4( g)
Ta có: RIIOII ---> R2O2 ---> RO
PTHH: 2R + O2 ---> 2RO
2 mol R ---> 1 mol O2
0,2 mol O2 ---> 0,4 mol R
Từ định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mR= mRO - mO2 = 16 - 6,4 = 9,6 (g)
MR=\(\dfrac{9,6}{0,4}\) =24
Vây R là Mg
PT: \(2R+O_2\underrightarrow{t^o}2RO\)
Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{RO}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{16}{0,4}=40\left(g/mol\right)\)
Mà: MRO = MR + MO = MR + 16.
⇒ MR = 40 - 16 = 24 (g/mol)
Vậy: R là Mg.
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 25,6 gam kim loại trong oxi vừa đủ thu được 32gam chất rắn là đồng (II) oxit có công thức hóa học là CuO. Tính khối lượng khí oxi cần dùng.
a)
\(2R + O_2 \xrightarrow{t^o} 2RO\)
b)
Theo PTHH :
\(n_R = n_{RO} \)
⇔ \( \dfrac{3,6}{R} = \dfrac{6}{R+16}\)
⇔ R = 24(Mg)
Vậy kim loại R là Magie
Đốt cháy hoàn toàn 2,16 g kim loại R trong khí Oxy thu được 4,01 oxit của kim loại dẫn duy nhất .công thức hh của oxit là
Dẫn khí CO dư đi qua 36 gam bột oxit kim loại R hóa trị II và nung nóng. Khi phản ứng xảy ra xong, dẫn toàn bộ khí CO2 lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 50 gam kết tủa. Công thức oxit của kim loại R là :
A. ZnO B. CuO C. FeO D. MgO
ghi rõ cách làm hộ mình nhé <3
Đặt CTHH của oxit là RO
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{kt}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(RO+CO\xrightarrow[]{t^o}R+CO_2\)
0,5<-----------------0,5
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,5<-----0,5
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{36}{0,5}=72\left(g/mol\right)\\ \Rightarrow M_R=72-16=56\left(g/mol\right)\)
Vậy R là Fe. CTHH của oxit sắt là FeO
Chọn C
Khử hoàn toàn 3,2 gam một oxit của kim loại R bằng khí hidro, sau khi kết thức phản ứng thu được 2,24 gam chất rắn. Công thức hóa học của oxit là:
A.MgO
B.Fe2O3
C.FeO
D.CuO
\(CT:R_2O_n\)
\(R_2O_n+nH_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2R+nH_2O\)
\(2R+16n.......2R\)
\(3.2....................2.24\)
\(\Leftrightarrow2.24\cdot\left(2R+16n\right)=6.4R\)
\(\Leftrightarrow4.48R+35.84n=6.4R\)
\(\Leftrightarrow R=\dfrac{56}{3}n\)
\(BL:n=3\Rightarrow R=56\)
\(CT:Fe_2O_3\)
- Đặt công thức của oxit là R2Ox
=> noxit= \(\dfrac{3,2}{2R+16x}\) (mol)
- nR= \(\dfrac{2,24}{R}\) (mol)
- Viết pt => \(\dfrac{2,24}{R}\)=\(\dfrac{3,2}{2R+16x}\).2
- Lần lượt chọn x=1/2/3
=> R= 56 (Fe) ; x=3 là hợp lý
=> B