Cho 4,8 gam kim loại Magnesium (Mg) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid H2SO4. Thể tích khí Hydrogen H2 thu được ở 250C, 1 bar:
A. 4,96 lít
B. 4,00 lít
C. 4,5 lít
D. 4,8 lít
Cho 4,8 gam kim loại Magnesium Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch Sulfuric acid H2SO4 loãng. Thể tích khí hydrogen thu được ở đkc là: ( Biết đkc là: Nhiệt độ: 25oC Áp suất: 1 bar, 1 mol chất khí chiếm thể tích 24,79 lít ; Mg =24) * A.2,24 lit B.2,479 lit C.4,958 lit D.4,48 lit
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
⇒ Chọn C
Câu 4. Cho 4,8 gam Magnesium (Mg) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Sulfuric acid (H2SO4) thu được muối Magnesium sulfate (MgSO4) và khi Hydrogen (H2). a) Tính khối lượng muối Magnesium sulfate (MgSO4) thu được. b) Tính thể tích khí Hydrogen (H₂) sinh ra (ở 25°C, 1 bar thì 1 mol khí chiếm 24,79 lít). c) Nếu lấy lượng H2SO4 Ở phản ứng trên cho tác dụng vừa đủ với 8 được 20 gam một muối sulfate. Công thức hóa học của oxide trên là?
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{MgSO_4}=n_{H_2}=m_{Mg}=0,2\left(mol\right)\)
a, \(m_{MgSO_4}=0,2.120=24\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c, Bạn bổ sung đề phần này nhé.
Cho 4,8 gam Magnesium (Mg) phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Sulfuric acid (H2SO4) thu được muối Magnesium sulfate (MgSO4) và khi Hydrogen (H2). a) Tính khối lượng muối Magnesium sulfate (MgSO4) thu được. b) Tính thể tích khí Hydrogen (H₂) sinh ra (ở 25°C, 1 bar thì 1 mol khí chiếm 24,79 lít). c) Nếu lấy 3/4 lượng H2SO4 Ở phản ứng trên cho tác dụng vừa đủ với 8g một oxide được 20 gam một muối sulfate. Công thức hóa học của oxide trên là?
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ n_{MgSO_4}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{MgSO_4}=120.0,2=24\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đkc\right)}=24,79.0,2=4,958\left(l\right)\\ c,Oxide:A_2O_x\left(x:hoá.trị.A\right)\\ A_2O_x+xH_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_x+xH_2O\\ n_{Oxide}=\dfrac{\dfrac{3}{4}.0,2.1}{x}=\dfrac{0,15}{x}\left(mol\right)\\ M_{A_2O_x}=\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{x}}=\dfrac{160}{3}x\)
Xét x=1;x=2;x=3;x=8/3 thấy x=3 (TM) khi đó KLR oxide là 160g/mol
\(M_{M_2O_3}=2M_M+3.16=160\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_M=\dfrac{160-48}{2}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Nên: M là sắt (Fe=56)
Oxide CTHH: Fe2O3
Cho kim loại nhôm-Aluminium tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid H2SO4 1,5M, thu được 3,7185 lít khí hydrogen H2 (đkc-25độC,1bar) (tóm tắt)
a. viết pthh xảy ra
b. tính khối lượng kim loại nhôm đã tham gia phản ứng
c. tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho 4,8 gam magnesium Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch hydrochloric acid HCl dư, sau phản ứng thu được V lít khí hydrogen (ở đktc). Giá trị của V là: (biết Mg=24) *
a. 4,48
b. 2,24
c. 9,916
d. 4,958
Cho 4,8 g kim loại Magnesium Mg tác dụng vừa đủ với Vml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M thu được dung dịch X và V1 lít khí Y.
a. Viết PTHH. Xác định X,Y
b. Tính V, V1
c. Tính nồng độ mol của X
d. Người ta cho 16,2 g oxide của kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch hydrochloric acid ở trên thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Tìm tên, KHHH của M
a, \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Chất X là MgCl2, Y là khí H2
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2 0,2
b, \(V=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
\(V_1=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{ddMgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
d,
PTHH: M2Ox + 2xHCl → 2MClx + xH2O
Mol: \(\dfrac{0,2}{x}\) 0,4
\(\Rightarrow M_{M_2O_x}=\dfrac{16,2}{\dfrac{0,2}{x}}=81x\left(g/mol\right)\)
Vì M là kim loại nên có hóa trị l,ll,lll
x | l | ll | lll |
\(M_{M_2O_x}\) | 81 | 162 | 243 |
MM | 32,5 | 65 | 97,5 |
Kết luận | loại | thỏa mãn | loại |
⇒ M là kẽm (Zn)
Cho 6,5 gam bột Zinc (Zn) tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí hydrogen (đkc). a. Viết PTHH xảy ra? b. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng? c. Tính khối khối lượng muối thu được sau phản ứng?
1. Cho 28,8 gam kim loại Magnesium (Mg) vào dung dịch sulfuric acid (H2SO4) loãng 29,6%.Sau phản ứng thu được Magnesium sulfate và khí Hydrogen( ở đkc)
a) Tính thể tích của khí Hydrogen sau phản ứng ( ở đkc)
b) Tính khối lượng của sulfuric acid sau phản ứng
c) Tính khối lượng dung dịch sulfuric acid loãng 29,6% cần dùng
cho kim loại aluminum tác dụng hoàn toàn với 164,25g dung dịch sulfuric acid H2SO4 thấy sinh ra 11,1555 lít khí H2 ở 25 độ C và 1 bar
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Xuất hiện kết tủa trắng
Ba(OH)2Ba(OH)2 + H2SO4H2SO4 → BaSO4BaSO4 + 2H2OH2O
b) nH2SO4nH2SO4 = 20010002001000 . 0,2 = 0,04 mol
nBaSO4nBaSO4 = nH2SO4nH2SO4 = 0,04 mol
mBaSO4mBaSO4 = 0,04 . 233 = 9,32g
c) nBa(OH)2nBa(OH)2 = nH2SO4nH2SO4 = 0,04 mol
VBa(OH)2VBa(OH)2 = 0,040,50,040,5 = 0,08 l