Cho 4,8 g kim loại Magnesium Mg tác dụng vừa đủ với Vml dung dịch hydrochloric acid HCl 2M thu được dung dịch X và V1 lít khí Y.
a. Viết PTHH. Xác định X,Y
b. Tính V, V1
c. Tính nồng độ mol của X
d. Người ta cho 16,2 g oxide của kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch hydrochloric acid ở trên thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Tìm tên, KHHH của M
a, \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Chất X là MgCl2, Y là khí H2
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4 0,2 0,2
b, \(V=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
\(V_1=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{ddMgCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
d,
PTHH: M2Ox + 2xHCl → 2MClx + xH2O
Mol: \(\dfrac{0,2}{x}\) 0,4
\(\Rightarrow M_{M_2O_x}=\dfrac{16,2}{\dfrac{0,2}{x}}=81x\left(g/mol\right)\)
Vì M là kim loại nên có hóa trị l,ll,lll
x | l | ll | lll |
\(M_{M_2O_x}\) | 81 | 162 | 243 |
MM | 32,5 | 65 | 97,5 |
Kết luận | loại | thỏa mãn | loại |
⇒ M là kẽm (Zn)