cho R1=3Ω,R2=7Ω mắc song song với nhau.
a/tính Rtd
b/Mắc thêm R3=2Ω.song song với R2.tính Rtđ
Có hai điện trở là R1 = 3Ω, R2 = 4 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế u = 14 v a, tính cường độ dòng điện trong mạch chính b, mắc thêm R3 = 2Ω song song với R2 tính công suất tiêu thụ của điện trở R3
Câu 58:Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là :
A. R2 = 2 Ω
B. R2 = 3,5Ω
C. R2 = 4Ω
D. R2 = 6Ω
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow R_2=6\left(\Omega\right)\)
Hãy chứng minh rằng điện trở tương đương Rtđ của một đoạn mạch song song chẳng hạn gồm 3 điện trở R 1 , R 2 , R 3 mắc song song với nhau, thì nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần ( R t đ < R 1 ; R t đ < R 2 ; R t đ < R 3 )
Có 3 điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 = 6 Ω , R 3 = 4 Ω mắc song song vào mạng điện. Tìm R t đ
A. 1,33 Ω
B. 7 Ω
C. 2,25 Ω
D. 5,54 Ω
Câu 31: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B. Rtđ = 4Ω C. Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω
Trong mạch điện mắc song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot6}{3+6}=\dfrac{18}{9}=2\left(\Omega\right)\)
=> Chọn A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\left(\Omega\right)\)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
hai điện trở R1,R2 mắc nối song song với nhau nhau , biết R1=6Ω và điện trở tương đương cảu mạch là Rtđ=3Ω,thì R2 có giá trị bằng bao nhiêu ?
Ta có: \(R1//R2\Rightarrow\dfrac{1}{R2}=\dfrac{1}{R}-\dfrac{1}{R1}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{6}\Rightarrow R2=6\Omega\)
Cho điện trở R1=6 ôm,R2=12 ôm mắc song song vào nhau và mắc vào 2 điểm AB có hiệu điện thế U=15V a)Tính điện trở Rtđ và cường độ dòng điện qua mạch chính b)Mắc thêm R3=6 ôm nối tiếp với đoạn mạch trên rồi mắc vào 2 điểm AB như câu a) .Tính A qua các điện trở và V 2 đầu mỗi điện trở
cho r1 mắc nối tiếp r2. mắc r3 song song với r1 và r2 Trong đó R1 chưa biết; R2= 3, R3= 6. Rtđ= 4. Hiệu điện thế ở 2 đầu R2 là3V. Xác định
a. Điện trở R1
b. Số chỉ ampe kế A và hiệu điện thế 2 đầu mạch điện.
\(R3//\left(R1ntR2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Rdt=\dfrac{R3\left(R1+R2\right)}{R3+R1+R2}=\dfrac{6\left(R1+3\right)}{9+R1}=4\Rightarrow R1=9\Omega\\Im=\dfrac{U12}{R12}=\dfrac{I2.R2}{R1+R2}=\dfrac{3.3}{9+3}=0,75A=IA\\Um=Im.Rtd=4.0,75=3V\\\end{matrix}\right.\)
Cho 2 điện trở R1 = 6Ω , R2 = 3Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt đoạn mạch vào hiệu điẹn thế U = 36V. Hiệu điẹn thế hai đầu R1 và R2 có giá trị lần lượt là U1= 24 U2=12 . Mắc thêm R3 song song R1 có giá trị thích hợp thì được U1=U3=U2. Tính giá trị R3
Ta có sơ đồ mạch điện là: (R1//R3)ntR2
Điện trở tương đương của mạch điện chính là:
R=\(\frac{R_1.R_3}{R_1+R_3}+R_2=\frac{6R_3}{6+R_3}+3=\frac{9R_3+18}{6+R_3}\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch điện chính là:
I=\(\frac{U}{R}=\frac{36}{\frac{9R_3+18}{6+R_3}}=\frac{24+4R_3}{R_3+2}\)=I2=I13
Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R13 là:
U13=I13.R13=\(\frac{24R_3}{R_3+2}\)=U1=U3 (1)
Mà U1=U3=U2
U=36V =>U3=12V(2)
Tu (1) va (2)=>\(\frac{24R_3}{R_3+2}\)= 12=>R3=2Ω