Dẫn từ từ 7,437 lít khí CO2 ( ở đkc ở 25°C, 1 bar) và dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: A. 15g. B. 10g. C. 30g. D. 33g
Dẫn từ từ 7,437 lít khí CO2 ( ở đkc ở 25oC, 1 bar) vào dung dịch nước
vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?
\(n_{CO_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
_____________0,3-------->0,3
=> mCaCO3 = 0,3.100 = 30(g)
gài 7: Dẫn 6,72 lit khí Carbon dioxide CO2 (đkc) vào 200ml dung dịch nước vôi trong dư. a) Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được b) Tính CM của dung dịch nước vôi trong đã phản ứng. Bài 8: Hấp thụ V(lít) khí Carbon dioxide CO2 vào 200ml dung dịch Barium hydroxide Ba(OH)2 1M dư. a) Tính thể tích khí Carbon dioxide CO2 đã dùng (ở đkc) b) Tỉnh khối lượng kết tủa BaCO3 thu được
Bài 8 :
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{Ba\left(OH\right)2}=n_{CO2}=n_{BaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{BaCO3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Điều kiện tiêu chuẩn chứ bạn nhỉ? Đkc sao lại 6,72l đc?
Bài 7 :
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(a,m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Bài 8 :
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaCO3}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
b) \(C_{MddCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Dẫn 49,58 lít khí CO2 ( ở 25°c và 1 bar) vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư , sau phản ứng kết thúc thu được m (gam) chất rắn không tan
a) Viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng (m)
Câu này thuộc môn Hóa học bạn vui lòng đăng trong mục môn Hóa học nhé.
Cho 3,7185 lít khí CO2(đkc) tác dụng với lượng dư dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được m gam kết tủa CaCO3 và nước. A/ Viết PTHH xảy ra. B/ Tính m
V co2< đktc>= 3.7185 : 22.4 ~ 0.166 (l)
A/ CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 + H2O
B/vì dung dịch nc vôi trog dư => chỉ xảy ra 1 pt tạo kết tủa
CO2 + Ca(OH)2 ➜ CaCO3 + H2O
0,166 0,166 0,166 0,166 (mol)
m CaCO3= nCaCO3 * M CaCO3= 0.166 * 100= 16,6
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
A.
PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
B.
Theo PTHH có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{CaCO_3}=100.0,15=15\left(g\right)\)
$HaNa$
Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn dung dịch nước vôi trong thu được 10g kết tủa. Sau phản ứng khối lượng dung dịch giảm 3,4g so với ban đầu. Tính V.
\(m_{ddgiam}=m_{kt}-m_{CO_2}=10-m_{CO_2}=3,4\)
=> \(m_{CO_2}=6,6\left(g\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> V=0,15.22,4=3,36(lít)
\(CO_2+Ca(OH)_2 \to CaCO_3+H_2O\\ m_{dd giảm}=m_{kết tủa}-m_{CO_2}\\ m_{CO_2}=10-3,4=6,6(g)\\ \Rightarrow n_{CO_2}=\frac{6,6}{44}=0,15(mol)\\ V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36(l)\)
dẫn 2.24 lít khí CO2 vào nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được kết tủa CaCO3 và nước a. Viết phương trình hoá học b. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cứu em mn ơi
\(a.CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ b.n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1mol\\ m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
a. Phương trình hoá học của phản ứng là:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
b. Để tính khối lượng kết tủa thu được, ta cần biết số mol của CO2 đã phản ứng và tỉ lệ mol giữa CO2 và CaCO3 trong phản ứng.
- Đầu tiên, ta cần chuyển đổi thể tích khí CO2 từ lít sang mol. Với điều kiện áp suất và nhiệt độ không đổi, ta có thể sử dụng quy tắc chuyển đổi sau:
1 lít CO2 = 22,4 lít CO2 (ở điều kiện tiêu chuẩn) = 1 mol CO2 Vậy, 2,24 lít CO2 tương đương với 2,24 mol CO2.
- Tiếp theo, ta cần biết tỉ lệ mol giữa CO2 và CaCO3 trong phản ứng. Từ phương trình hoá học, ta thấy rằng 1 mol CO2 phản ứng với 1 mol CaCO3.
Vậy, số mol CaCO3 thu được cũng là 2,24 mol.
- Cuối cùng, ta tính khối lượng kết tủa bằng cách nhân số mol CaCO3 với khối lượng mol của CaCO3.
Khối lượng mol của CaCO3 là tổng khối lượng mol của các nguyên tử trong công thức hóa học của CaCO3. Khối lượng mol của CaCO3 = (khối lượng mol của C) + (khối lượng mol của O) + (khối lượng mol của Ca)
= (12 g/mol) + (16 g/mol) + (40 g/mol)
= 56 g/mol
Vậy, khối lượng kết tủa thu được là: Khối lượng kết tủa = số mol CaCO3 * khối lượng mol của CaCO3 = 2,24 mol * 56 g/mol = 125,44 g
Vậy, khối lượng kết tủa thu được là 125,44 g.
Đốt cháy hoàn toàn11,2 lít khí metan (CH4 ):
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên?
b) Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng?
c) Dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong lấy dư thu được m(g) kết tủa. Tính m?
Thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
VO2=22,4 (l); VCO2=11,2 (l)��2=22,4 (�); ���2=11,2 (�)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
Dẫn từ từ 6,72 lít khí C O 2 ở đltc vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch thu được và khối lượng kết tủa khi cho B a C l 2 dư vào dung dịch sau khi hấp thụ C O 2
A. 26,52 g; 10,15 g
B. 20g; 11,82g
C. 26,52 g; 11,82 g
D. 11,82 g; 26,52 g
Sục khí 6,72 lít CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng kết tủa thu được là :
A. 10g.
B. 15g.
C. 20g.
D. 25g.
Đáp án C.
Số mol CO2 là:
Theo pt (1): nCO2 = nCa(OH)2 = 0,25 mol
nCO2 (dư ) = 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol)
Xảy ra phản ứng:
Theo pt(2): nCaCO3 pư = nCO2 = 0,05 mol
Như vậy CaCO3 không bị hòa tan là: 0,25 – 0,05 = 0,2(mol)
Khối lượng kết tủa thu được là m = 0,2. 100 = 20(g)