Cho các chất có công thức hoá học như sau :
1) Cl2 2) Pb 3) CO2 4) Fe2O3 5) SO2 6)N2 7)H2O
Nhóm chỉ gồm các hợp chất là: A. 1,3,5,7 B. 2,4,6,5
C. 2,3,5,6 D. 3,4,5,7
Cho các chất có công thức hoá học như sau :
1) Cl2 2) Pb 3) CO2 4) Fe2O3 5) SO2 6)N2 7)H2O
Nhóm chỉ gồm các hợp chất là: A. 1,3,5,7 B. 2,4,6,5
C. 2,3,5,6 D. 3,4,5,7
Hợp chất là các các chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học khác nhau trở lên.
Do đó $CO_2,Fe_2O_3,SO_2,H_2O$ là hợp chất
Đáp án D
Nhóm chỉ gồm các hợp chất là: A. 1,3,5,7 B. 2,4,6,5
C. 2,3,5,6 D. 3,4,5,7
Hợp chất: \(3.CO_2;4.Fe_2O_3;5.SO_2;7.H_2O\\ \Rightarrow D\)
Cho công thức hóa học của 1 số chất như sau: N2, Co2, Cl2, NaOH, CH4. trong số đó có bao nhiêu đơn chất, bao nhiêu hợp chất....!!!!!
Giúp với ạ!!!!
Bài 1: Cho các chất có công thức hóa học sau: Al, H2O, C, CaO, H2SO4, O2. Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất.
Bài 2: Công thức hoá học một số hợp chất viết như sau: CO3, MgCl, HCl, Fe2(SO4)3, CaO, SO3, AlSO4, N2O5, NaCl2, ZnSO4, Ag2Cl, KPO4. Hãy chỉ ra công thức hóa học nào viết đúng, viết sai, sửa lại công thức hóa học viết sai.
Bài 3:
a. Tính hóa trị của SO4 trong hợp chất MgSO4
b. Lập CTHH tạo bởi Na và O
Bài 4. Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau và giải thích
a. Thanh sắt đung nóng, dát mỏng và uốn cong được.
b. Thổi khí cacbonic vào nước vôi trong , làm nước vôi trong vẩn đục.
c. Đá lạnh để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng.
d. Điện phân nước thu được khí hiđro và khí oxi
Bài 5: Cân bằng các PTHH sau và cho biết tỷ lệ số nguyên tử phân tử của 1 cặp chất tuỳ chọn trong phản ứng.
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + H2O
3) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
4) P + O2 → P2O5
5) SO2 + O2 → SO3
6) N2O5 + H2O → HNO3
Bài 5:
\(MgCl_2+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\\ 4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\2 SO_2+O_2\rightarrow\left(t^o,xt\right)2SO_3\\ N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
Bài 4:
a) Hiện tượng vật lí. Nó thay đổi hình dạng, không thay đổi bản chất.
b) Hiện tượng hoá học. Thay đổi về chất (có chất mới sinh ra)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
c) Hiện tượng vật lí. Nó thay đổi trạng thái chứ không thay đổi bản chất.
d) Hiện tượng hoá học. Nó thay đổi bản chất (có chất mới sinh ra)
\(2H_2O\rightarrow\left(đp\right)2H_2+O_2\)
Bài 1:
Đơn chất: Al , C, O2
Hợp chất: H2O, CaO, H2SO4
Bài 2:
Các CTHH viết đúng: HCl, Fe2(SO4)3, CaO, SO3, N2O5, ZnSO4
Các CTHH viết sai và sửa lại:
CO3 -> CO2 hoặc CO
MgCl -> MgCl2
AlSO4 -> Al2(SO4)3
NaCl2 -> NaCl
Ag2Cl -> AgCl
KPO4 -> K3PO4
1. Cách ghi công thức hoá học của một chất như thế nào?
2. Công thức hoá học của các chất cho biết những điều gì?
3. Vì sao từ 118 nguyên tố hoá học có thể tạo ra hàng chục triệu chất khác nhau?
1.Công thức dạng chung của đơn chất: Ax
A: Kí hiệu hóa học của nguyên tố tạo nên chất;
x: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử chất.
Công thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố tạo ra chất kèm theo chỉ số ở chân.
Công thức dạng chung của đơn chất: AxBy; AxByCz
A, B,C: Kí hiệu hóa học của nguyên tố;
x,y,z: Chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một phân tử chất.
2.Công thức hóa học cho biết
- Nguyên tố nào tạo ra chất;
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố;
- Phân tử khối của chất.
3.vì các nguyên tố kết hợp với nhau để tạo ra chất mới , từ những chất mới lại phản ứng với nhau để tạo ra những hợp chất khác nhau, cứ như vậy ta sẽ thu được rất nhiều chất khác nhau
Cho công thức hoá học một số chất như sau :
A . Axit sunfuhidric : H2S.
B . Kali oxit: K2O.
C. Liti hiđroxit: LiOH.
D. Magie cacbonat : MgCO3.
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
A)
Phân tử được cấu tạo từ hai nguyên tố H, S
Phân tử có 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Lưu huỳnh
Phân tử khối = 34
B)
Phân tử được cấu tạo từ hai nguyên tố K, O
Phân tử có 2 nguyên tử Kali và 1 nguyên tử Oxi
Phân tử khối = 94
C)
Phân tử được cấu tạo từ ba nguyên tố Li, O và H
Phân tử có 1 nguyên tử Liti và 1 nguyên tử Oxi và 1 nguyên tử Hidro
Phân tử khối = 24
D)
Phân tử được cấu tạo từ ba nguyên tố Mg,C và O
Phân tử có 1 nguyên tử Magie và 1 nguyên tử Cacbon và 3 nguyên tử Oxi
Phân tử khối = 84
Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
(1) F2
(2) LiCl
(3) Cl2
(4) MgO
(5) HCl
Trong các công thức trên, công thức nào là của đơn chất, công thức nào là của hợp chất?
(1) F2: Do 1 nguyên tố F tạo thành => Đơn chất
(2) LiCl: Do 2 nguyên tố là Li và Cl tạo thành => Hợp chất
(3) Cl2: Do 1 nguyên tố Cl tạo thành => Đơn chất
(4) MgO: Do 2 nguyên tố là Mg và O tạo thành => Hợp chất
(5) HCl: Do 2 nguyên tố là H và Cl tạo thành => Hợp chất
Cho các chất có công thức hóa học như sau H2O, N2 ,O3 ,CO2, Fe ,HCl ,AL Số phân tử có trong dãy trên là
Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
a) N2 (nitrogen)
b) NaCl (sodium chloride)
c) MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử
a) N2:
+ Do 1 nguyên tố tạo thành là N
+ Có 2 nguyên tử N
b) NaCl:
+ Do 2 nguyên tố tạo thành là Na, Cl
+ Có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl
c) MgSO4:
+ Do 3 nguyên tố tạo thành là Mg, S, O
+ Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
Câu 23. Cho các công thức hóa học của một số chất như sau: Br2, AlCl3, MgO, Zn, KNO3, NaOH, O3. Số đơn chất là A. 4 chất. B. 3 chất. C. 2 chất. D. 1 chất. Câu 24. Cho các công thức: NaCl2, MgOH, CaO, SO2, MgO2. Số công thức hóa học viết sai là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 25. Cho các công thức: MgCl2, HSO4, CaO, H2CO3, ZnO, BaPO4. Số công thức hóa học viết đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 26. Hợp chất của nguyên tố R với nguyên tố oxi có dạng RO. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R đó với nhóm photphat (PO4) là A. R2PO4. B. R3(PO4)2. C. R2(PO4)3. D. RPO4. Câu 27. Cho biết X và Y tạo được các hợp chất như sau: X2(SO4)3 và YH3. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y là A. X2Y3. B. X3Y2. C. XY3. D. XY. Câu 28. Hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố oxi là XO2; hợp chất của nguyên tố Y với nguyên tố hiđro là YH2. Công thức hóa học của hợp chất gồm X liên kết với Y là: A. XY2. B. X2Y3. C. X3Y2. D. X2Y. Câu 29. Hợp chất của nguyên tố R với nhóm hiđroxit có dạng R(OH)3. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R đó với nguyên tố oxi là A. R2O3. B. R3O2. C. RO3. D. RO2.
Cho các chất có công thức hóa học như sau:
1 . O 2 2 . O 3 3 . C O 2 4 . F e 2 O 3 5 . S O 2 6 . N 2 7 . H 2 O
Nhóm chỉ gồm các hợp chất là:
A. 1, 3, 5, 7
B. 2, 4, 6, 5
C. 2, 3, 5, 6
D. 3, 4, 5, 7