m.n giúp em bài này với ạ. em cảm ơn trước ạ
bài tập: hòa tan hoàn toàn a gam Al bằng 100ml dung dịch HC, sau phản ứng thu được 13,44 lit khí H2 ( ở đktc) và m gam muối clorua. tính a, m và tính nồng đọ mol của HCl phản ứng?
Mọi người giúp em 2 bài này với ạ, em đang cần gấp
Bài 1: Cho m gam kim loại Al tác dụng hết với 400ml dung dịch HCl(vừa đủ) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X.
a. Tính giá trị của m?
b.Tính nồng độ mol/l của dung duchj HCl đã dùng?
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch X?
Bài 2: Cho 13 gam kim loại M tác dụng hét với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định M?
Em xin cảm ơn ạ !!!!
nH2=13,14:22,4=0,6 mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2Al2Cl3+3H2
0,4<-1,2<----0,4<-----0,6
=> Al=0,4.27=10,8g
CMHCL=1,2:0,4=3M
CM Al2Cl3=0,4:0,4=1M
bài 2: nH2=0,2mol
PTHH: 2A+xH2SO4=> A2(SO4)x+xH2
0,4:x<---------------------------0,2
ta có PT: \(\frac{13}{A}=\frac{0,4}{x}\)<=> 13x=0,4A
=> A=32,5x
ta lập bảng xét
x=1=> A=32,5 loiaj
x=2=> A=65 nhận
x=3=> A=97,5 loại
=> A là kẽm (Zn)
a.c ơi giúp em Bài tập này với ạ: hoà tan hoàn toàn 38,4 gam Mg bằng 500ml dung dịch HC, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (ở đktc) và m gam muối clorua. Tính V, m và tính nồng độ mol của HCl phản ứng? [em cảm ơn trước ạ]
Mg+2HCl---->MgCl2+H2
n Mg=38,4/24=1,6(mol)
Theo pthh
n H2=n Mg=1,6(mol)
V=V H2=1,6.22,4=35,84(l)
n MgCl2=n Mg=1,6(mol)
m=m MgCl2=1,6.95=152(g)
n HCl=2n Mg=3,2(mol)
CM HCl=3,2/0,5=6,4(M)
Cho m gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí H2S và 4,48 lít khí SO2(các khí đo ở đktc) và m1 gam muối. Tìm giá trị của mvà m1?
mn dùng co ai bíc cách dùng ĐLBTe và BTNTỐ để giải bài này giúp em ạ! em cảm ơn ạ!
\(n_{H_2S}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol Mg là x (mol)
Mg0 - 2e --> Mg+2
x--->2x
S+6 + 8e --> S-2
1,2<--0,15
S+6 + 2e --> S+4
0,4<--0,2
Bảo toàn e: 2x = 1,6 (mol)
=> x = 0,8 (mol)
=> m = 0,8.24 = 19,2 (g)
bảo toàn Mg: nMgSO4 = 0,8 (mol)
=> m1 = 0,8.120 = 96 (g)
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 14,7 % (vừa đủ) sau phản ứng thu được 13,44 lít H2 (ở đktc).
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp.
2. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
nH2=13,44/22,4=0,6(mol)
Đặt: nMg=a(mol); nAl=b(mol) (a,b>0)
1) PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
a__________a________a_____a(mol)
2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
b___1,5b______0,5b____1,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=12,6\\a+1,5b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mMg=0,3.24=7,2(g)
=>%mMg= (7,2/12,6).100=57,143%
=>%mAl=42,857%
2) mMgSO4=120.a=120.0,3=36(g)
mAl2(SO4)3=342.0,5b=342.0,5.0,2= 34,2(g)
mH2SO4= (0,3+0,2.1,5).98=58,8(g)
=>mddH2SO4=58,8: 14,7%=400(g)
=>mddsau= 12,6+400 - 2.0,6= 411,4(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/411,4).100=8,313%
C%ddMgSO4=(36/411,4).100=8,751%
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Để hòa tan hoàn toàn m gam nhôm vào 150g dung dịch HCl thu được muối nhôm và khí H2
a) Viết phương trình hóa học và tính m
b) Tính thể tích H2 thu được ở đktc
c) Tính C% của dung dịch muối nhôm sau phản ứng
( giúp tớ với mấy bạn chuyên hóa ơi )
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
b. nAl = \(\dfrac{8.1}{27}=0,3\left(mol\right)\)=> \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(mol\right)\)
c. \(n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,3=0,9\left(mol\right)=>m_{HCl}=0,9.36,5=32,85\left(g\right)\)
Vậy m = 32,85
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vừa đủ a (gam) dung dịch HCL 7,3%, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ( đktc) a. Tìm m, a b. Gọi tên muối và tính khối lượng muối thu được c. Tính khối lượng H2 thu được sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(\left(mol\right)\) \(0,2\) \(0,6\) \(0,2\) \(0,3\)
\(a.m=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ a=\dfrac{36,5.0,6.100}{7,3}=300\left(g\right)\\ b.\)
\(AlCl_3-\) Nhôm clorua
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\ c.m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2........0.6..........0.2.............0.3\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0.6\cdot36.5=21.9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{21.9}{7.3\%}=300\left(g\right)\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
( Nhôm clorua )
\(m_{H_2}=0.3\cdot2=0.6\left(g\right)\)
BÀI TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài 1: Cho 4,6 gam Na vào nước dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và 500ml dung dịch NaOH.
Tìm V
Xác định nồng độ mol của dung dịch naOH sau phản ứng
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 35 gam CaCO3 bằng 300ml dung dịch HCl.
Tìm thể tích khí thoát ra ở đktc.
Xác định nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng.
Bài 3: Cho m gam Fe vào 500 ml dung dịch HCl 0,5M sau phản ứng thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần vừa đủ 50 ml dung dịch KOH 1M. Tính giá trị của m?
Bài 4: Cho 150 ml dung dịch NaOH 0,5M vào 150 ml dung dịch HCl 1M
a. Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím thay đổi như thế nào? Tại sao?
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng?
c. Tính nồng độ mol các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 5: Cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào 150 gam dung dịch Na2SO4 14,2% thu được dung dịch X và m gam kết tủa.
a. Tính khối lượng kết tủa. b. Tính C% của các chất tan trong dung dịch X.
Bài 6: Cho 250 gam dung dịch CuCl2 13,5% tác dụng với 200 gam dung dịch KOH 11,2%
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b. Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 7: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng với 6,5 gam kẽm. Tính thể tích khí thu được và khối lượng các chất thu được trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 8: Cho 12,4 gam oxit của kim loại hóa trị I vào nước thu được 200 ml dung dịch bazơ có nồng độ 2M. Hãy xác định công thức của oxit trên.
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại hóa trị II cần dùng 150 ml dung dịch HCl 2M. Tìm tên kim loại trên.
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit của một kim loại hóa trị III cần dùng vừa đủ 60 gam dung dịch H2SO4 9,8%. Tìm công thức của oxit trên.
Bài 3:
nKOH = 1.0,05 = 0,05 (mol);nHCl=0,5.0,5=0,25 (mol)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,0125 0,0125
PTHH: 2KOH + FeCl2 → 2KCl + Fe(OH)2
Mol: 0,05 0,025
Ta có:\(\dfrac{0,25}{2}>\dfrac{0,0125}{1}\) ⇒ HCl dư, FeCl3 pứ hết
⇒ m=0,0125.56 = 0,7 (g)
Bài 4:
a,Nếu cho giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng thì màu của giấy quỳ tím sẽ không thay đổi màu sắc
b,\(n_{NaOH}=0,5.0,15=0,075\left(mol\right);n_{HCl}=1.0,15=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
Mol: 0,075 0,075 0,075
Ta có:\(\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,15}{1}\) ⇒ NaOH pứ hết , HCl dư
mNaCl = 0,075.58,5 = 4,3875 (g)
c, Vdd sau pứ = 0,15 + 0,15 = 0,3 (l)
\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,075}{0,3}=0,25M;C_{M_{ddHCldư}}=\dfrac{0,15-0,075}{0,3}=0,25M\)
Bài 5:
a,\(n_{BaCl_2}=\dfrac{100.20,8\%}{208}=0,1\left(mol\right);n_{Na_2SO_4}=\dfrac{150.14,2\%}{142}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Mol: 0,1 0,1 0,1
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\)⇒ BaCl2 pứ hết, Na2SO4 dư
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
b,mdd sau pứ = 100+150 = 250 (g)
\(C\%_{ddNaCl}=\dfrac{0,2.58,5.100\%}{250}=4,68\%\)
\(C\%_{ddNa_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,15-0,1\right).142.100\%}{250}=2,84\%\)
Bài 2:
a,\(n_{CaCO_3}=\dfrac{35}{100}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,35 0,7 0,35
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
b,\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,5}=1,4M\)