Chất đạm có trong thực phẩm nào ?
Trong thực đơn hàng ngày nên sử dụng chất đạm như thế nào hợp lý ?
Muốn bản thân phát triển cân đối, khỏe mạnh, em cần xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí như thế nào? *
Phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp.
Có chất đạm, chất đường, bột, chất béo.
Có chất đạm, chất béo, chất khoáng và vitamin.
Phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính
Phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính
Câu 18: Bệnh bướu cổ do nguyên nhân nào sau đây?
A. Ăn nhiều muối trong thức ăn hàng ngày.
B. Không bổ sung đầy đủ Iot trong bữa ăn hàng ngày.
C. Bổ sung nhiều chất đạm trong thực đơn hàng ngày.
D. Bổ sung nhiều chất béo trong thực đơn hàng ngày.
Câu 19: Để phòng chống bệnh bướu cổ ta cần?
A. Dùng muối có bổ sung Flo. B. Hạn chế ăn muối.
C. Dùng muối có bổ sung Iot. D. Thực hiện ăn nhiều muối.
Câu 20: Cơ thể có thể hấp thụ Vitamin D thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao hàng ngày.
B. Ăn vừa phải chất ngọt.
C. Hạn chế dùng muối.
D. Tắm nắng 15 phút từ khoảng thời gian 8 giờ đến 9 giờ sáng.
Câu 18: Bệnh bướu cổ do nguyên nhân nào sau đây?
A. Ăn nhiều muối trong thức ăn hàng ngày.
B. Không bổ sung đầy đủ Iot trong bữa ăn hàng ngày.
C. Bổ sung nhiều chất đạm trong thực đơn hàng ngày.
D. Bổ sung nhiều chất béo trong thực đơn hàng ngày.
Câu 19: Để phòng chống bệnh bướu cổ ta cần?
A. Dùng muối có bổ sung Flo. B. Hạn chế ăn muối.
C. Dùng muối có bổ sung Iot. D. Thực hiện ăn nhiều muối.
Câu 20: Cơ thể có thể hấp thụ Vitamin D thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao hàng ngày.
B. Ăn vừa phải chất ngọt.
C. Hạn chế dùng muối.
D. Tắm nắng 15 phút từ khoảng thời gian 8 giờ đến 9 giờ sáng.
Câu 18: Bệnh bướu cổ do nguyên nhân nào sau đây?
A. Ăn nhiều muối trong thức ăn hàng ngày.
B. Không bổ sung đầy đủ Iot trong bữa ăn hàng ngày.
C. Bổ sung nhiều chất đạm trong thực đơn hàng ngày.
D. Bổ sung nhiều chất béo trong thực đơn hàng ngày.
Câu 19: Để phòng chống bệnh bướu cổ ta cần?
A. Dùng muối có bổ sung Flo. B. Hạn chế ăn muối.
C. Dùng muối có bổ sung Iot. D. Thực hiện ăn nhiều muối.
Câu 20: Cơ thể có thể hấp thụ Vitamin D thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Tham gia các hoạt động thể dục thể thao hàng ngày.
B. Ăn vừa phải chất ngọt.
C. Hạn chế dùng muối.
D. Tắm nắng 15 phút từ khoảng thời gian 8 giờ đến 9 giờ sáng
Bạn thường xuyên ăn loại nào trong số những thức ăn chứa nhiều chất đạm như: thịt các loại gia cầm, gia súc, các loại tôm, cua, ốc, trai, sò, các loại đậu đỗ.
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Em thường ăn các loại đậu cô ve, vịt quay, tôm, đậu phụ,…
- Vì đạm thực vật rất khó tiêu, đạm thực vật tuy dễ tiêu nhưng không đảm bảo đủ lượng chất. Vậy nên ta khong nên chỉ ăn đạm thực vật hoặc động vật.
Đạm động vật có nhiều chất dinh dưỡng quý nhưng khó tiêu,đạm thực vật dẽ tiêu nhưng không có những chất dinh dưỡng quý
Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất?
5 điểm
Gạo
Trứng
Rau xanh
Củ, quả
1. Thế nào là lương thực? Kể tên một số loại lương thực phổ biến ở Việt Nam? Nêu tính chất và ứng dụng của gạo trong đời sống?
2. Thế nào là thực phẩm? Kể tên một số loại thực phẩm gia đình em thường sử dụng hằng ngày?
3. Thế nào là chất tinh khiết, hỗn hợp? Cho ví dụ.
4. Thế nào là hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất? Cho ví dụ.
5. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước? Kể tên một số chất rắn tan được trong nước, một số chất rắn không tan được trong nước mà em biết?
6. Dung dịch, chất tan, dung môi là gì? Thế nào là huyền phù, nhũ tương? Cho ví dụ.
7. Nêu một số phương pháp đơn giản để tách các chất ra khỏi hỗn hợp
Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm
A. Dứa gai
B. Trứng gà
C. Bánh đa
D. Cải ngọt
Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm ?
A. Dứa gai
B. Trứng gà
C. Bánh đa
D. Cải ngọt
Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm ?
A. Dứa gai
B. Trứng gà
C. Bánh đa
D. Cải ngọt
Loại thực phẩm nào dưới đây giàu chất đạm ?
A. Mỡ gà
B. Cà chua
C. Khoai tây
D. Trứng vịt