Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2 SO4 → Al2 (SO4 )3 + H2 .
Nếu nhôm đã phản ứng là 5,4 gam, thì khối lượng H2 thu được là bao nhiêu gam?
A:0,4 gam. B:10 gam. C:4 gam. D:0,6 gam.
nAl = 5.4/27 = 0.2 mol
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2______________0.1________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAl2(SO4)3 = 0.1*342 = 34.2 g
7.Cho 54 gam Nhôm (Al) phản ứng với dung dịch Axit sunfuric (H2SO4) vừa đủ thì thu được 342 gam muối nhôm sunfat Al2(SO4)3, và 6 gam khí H2. Em hãy:
a,Tính khối lượng axit sunfuric (H2SO4) đã dùng
b,Tính số mol axit sunfuric (H2SO4) đã phản ứng.
6. Cho 96(g) Magiê tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 292(g) Axit clohiđric(HCl) thu được dung dịch Magiê clorua(MgCl2) và thoát ra 8,0 gam khí hiđrô(H2). Em hãy:
a,Tính khối lượng Magiê clorua thu được.
b,Tính số mol Magiê clorua tạo ra.
Cho sơ đồ phản ứng sau: 2Al + 3H2 SO4 → Al2 (SO4 )3 + 3H2 .
Nếu nhôm đã phản ứng là 5,4 gam, thì khối lượng Al2 (SO4 )3 thu được là bao nhiêu gam?
\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 _______________ 0,1____________
\(\rightarrow m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
Cho a gam nhôm(AL)tác dụng vừa đủ với dung dịch 29,4 gam axit sunfiric (H2SO4).Sau phản ứng thu được muối nhôm sunfat (AL2(SO4)3) và khi hiđrô (H2)
a,Viết phương trình hóa học
b,Tính a gam muối nhôm sunfat đã tham gia phản ứng
c,Chất nào còn dư sau phản ứng.Dư bao nhiêu
a. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
b. nH2SO4 =\(\dfrac{29,4}{98}\)=0,3 mol
Theo phương trình ta có số mol nhôm đã phản ứng là nAl= \(\dfrac{0,3.2}{3}\)= 0,1 mol ==> a = 0,1.27 = 2,7 gam
c. Phản ứng vừa đủ nên cả Al và H2SO4 cùng hết , không có chất nào dư sau phản ứng
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Làm gộp các phần còn lại
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1mol\\n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,3mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 8,1 gam Al vào dung dịch có chứa 53,9 gam H2So4, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V lit H2
a,Chất nào dư và dư bao nhiêu gam
b, Tính khối lượng Al2(So4)3 thu được trong dung dịch A
c, Tính khối lượng và thể tích (đktc) của h2 thu được
nAl=8,1/27=0,3mol ;nH2SO4=53,9/98=0,55mol
ta có pt : 2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
Trước p/u: 0,3mol 0,55mol
p/u : 0,3mol 0,45mol
Saup/u: 0mol 0,1mol 0,15mol 0,45mol
=>H2SO4 dư
mH2SO4 dư =0,1.98=9,8g
b,mAl2SO43 =0,15.294=44,1g
c, mH2=0,45.2=0,9g
V H2=0,45.22,4=10,08l
Biết khối lượng Al và H2SO4 tham gia phản ứng lần lượt là 2,7 gam và 14,7 gam để tạo thành 17,1 gam Al2(SO4)3 và khí H2. Tính khối lượng H2.
d) Tính số mol, thể tích và số phân tử khí H2 trong phản ứng trên.
Theo định luật bảo toàn khối lượng
⇒ \(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\)
⇒ \(m_{H_2}=0,3\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
số phân tử khí H2 trong phản ứng trên
\(=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)(phân tử)
Biết khối lượng Al và H2SO4 tham gia phản ứng lần lượt là 2,7 gam và 14,7 gam để tạo thành 17,1 gam Al2(SO4)3 và khí H2. Tính khối lượng H2. d) Tính số mol, thể tích và số phân tử khí H2 trong phản ứng trên.
Theo ĐLBTKL: mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2
=> mH2 = 2,7 + 14,7 - 17,1 = 0,3(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
1. Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 gam HCL. Tính khối lượng chất dư và thể tích khí H2 thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn)
2. Cho 6 gam Al phản ứng với dung dịch H2SO4 thu được Al2(SO4)3 và 6,7 lít khí H2. Tính khối lượng Al đã phản ứng với khối lượng Al2(SO4)3 đã thu được.
các bạn giải giùm mình bài này với
Thanks các bạn nhiều nha!
Bài 1:
Ta có nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 ( mol )
nHCl = \(\dfrac{7,3}{36,5}\) = 0,2 ( mol )
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,1.....0,2
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,1}{1}:\dfrac{0,2}{2}\) = 0,1 = 0,1
=> Không có chất nào dư cả nha bạn chắc bạn ghi đề sai rồi
=> VH2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( lít )
Bài 2:
Ta có nAl = \(\dfrac{6}{27}\) = \(\dfrac{2}{9}\) ( mol )
nH2 = \(\dfrac{6,7}{22,4}\) = 0,3 ( mol )
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{2}{9}\)................................................0,3
=> Lập tỉ số \(\dfrac{\dfrac{2}{9}}{2}:\dfrac{0,3}{3}\) = \(\dfrac{1}{9}\) > 0,1
=> Sau phản ứng Al còn dư ; H2 hết
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,2.......0,3................0,1.............0,3
=> mAl tham gia phản ứng = 0,2 . 27 = 5,4 ( gam )
=> mAl2(SO4)3 = 342 . 0,1 = 34,2 ( gam )