Đốt cháy hoàn toàn Mg trong 7,1 gam khí X2 thì thu được muối A . Tìm khí X
Giúp tôi với!
Đốt cháy hoàn toàn m gam Mg trong khí halogen X2 thì thu được (m +7,1) gam muối AlX3.xác định X
Theo mình nghĩ X trong hợp chất với nhôm có ct AlX3 nên X(-1)
Trông hợp chất với Mg có dạng MgX2
Vậy 7.1 là khối lượng của X2 nên ta biện luận X là Clo ... Cl
Đốt cháy hoàn toàn Mg trong 7,1g khí X2 thì thu được muối A. Tìm khí X
Đốt cháy hoàn toàn x gam Mg trong khí O2 thì thu được y gam Mg oxit khối lượng của khí O2 đã phản ứng là
Áp dụng đlbtkl, ta có:
mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = y - x (g)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4g Al trong khí halogen X2 thì thu được 26,7g muối AlX3 .Xác định X
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Mg trong khí oxi,thu được MgO.Hãy tính:
a) Thể tích khí oxi cần dùng ( đktc)
b) Khối lượng MgO thu được
-Làm ơn hãy giúp Mình với <:(
\(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2MgO\)
\(0.2....0.1......0.2\)
\(V_{O_2}=0.1\cdot22.4=2.244\left(l\right)\)
\(m_{MgO}=0.2\cdot40=8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,6g Mg trong hỗn hợp khí clo và oxi thu được 11,5g hỗn hợp chất rắn X gồm muối clorua và oxit. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 14,35.
B. 34,5.
C. 30,7.
D. 28,7.
Đốt cháy hoàn toàn 3,6g Mg trong hỗn hợp khí clo và oxi thu được 11,5g hỗn hợp chất rắn X gồm muối clorua và oxit. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 14,35
B. 34,5
C. 30,7.
D. 28,7.
Đốt cháy hoàn toàn 0,36 gam Mg bằng khí clo dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 0,581.
B. 1,425.
C. 3,751.
D. 2,534.
Chọn đáp án B
nMg = 0,36/24 = 0,015 = nMgCl2 tạo thành Þ m = 0,015 x 95 = 1,425.
BÀI 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Mg trong khí oxygen (O2) thu được MgO.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc (25oC, 1 bar).
c. Tính khối lượng MgO thu được
BÀI 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong 1,6 gam khí oxygen (O2) thu được MgO.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng MgO thu được.
c. Khối lượng khí O2 tham gia ở trên tương đương bao nhiêu phân tử?
Cho: Mg = 24; O = 16; H = 1
Bài 2:
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
_______0,2->0,1------>0,2
=> VO2 = \(\dfrac{0,1.0,082.\left(273+25\right)}{0,99}=2,468\left(l\right)\)
c) mMgO = 0,2.40 = 8(g)
Bài 3
a) Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO (1)
b) (1) => mMgO = 2,4 + 1,6 = 4(g)
c) \(nO_2=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
=> Số phân tử O2 = 0,05.6.1023 = 0,3.1023
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit (một chất béo) X cần vừa đủ 3,26 mol khí oxi, thu được 2,28 mol khí cacbonic và 39,6 gam nước. Mặt khác thủy phân hoàn toàn gam X trên trong dung dịch NaOH dư thì thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là
A. 40,40
B. 31,92
C. 36,72.
D. 35,60