Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chứa 10,2g nhôm axit và 4g magie oxit bằng lượng vừ đủ H2SO4 2M . Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng
hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm 10,2g nhôm oxit và 4g magie oxit bằng lượng vừa đủ dd H2SO4 : 2M
Tính thể tích H2SO4 đã dùng
\(n_{Al_2O_3}=\frac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\) ; \(n_{MgO}=\frac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Al2O3 +3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
0,1 0,3
MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
0,1 0,1
⇒ \(n_{H_2SO_4}=0,3+0,1=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(V_{H_2SO_4}=\frac{n}{C_M}=0,2\left(l\right)\)
Pt : Al2O3 + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 + 3H2O
nAl2O3 = 10,2 /102 =0,1 mol
=> nh2so4 (1)= 0,3 mol
MgO + H2SO4→ MgSO4 + H2O
=> nMgO =4/40 =0,1 mol
=> nH2so4 = 0,1 mol (2)
=> nH2SO4 đã dùng là 0,3 + 0,1= 0,4 mol
=> CM H2SO4 = n/v => VH2So4 = 0,4 / 2= 0,2 l
n Al2O3=10,2/102=0,1mol
n MgO=4/40=0,1mol
Al2O3+3H2SO4=Al2(SO4)3+3H2O
MgO+H2SO4=MgSO4+H2O
n H2SO4=3n aAl2O3+ n MgO=3. 0,1 +0,1=0,4mol
v H2SO4=0,4/2=0,2l=200ml
Hòa tan 6,4 gam hỗn hợp (N) gồm magie và magie oxit bằng lượng vừa đủ 200g dd H2SO4 loãng, thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch (M)
a) Tính phần trăm theo khối lượng của magie trong hỗn hợp (N)
b) Tính C% dd axit đã dùng c) Tính C% các chất tan có trong (M)
Mình giải được câu a và b rồi, các bạn giúp mình giải tiếp câu c nha.
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$MgO + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O$
n Mg = n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
%m Mg = 0,1.24/6,4 .100% = 37,5%
%m MgO = 100% -37,5% = 62,5%
b)
=> n MgO = (6,4 - 0,1.24)/40 = 0,1(mol)
=> n H2SO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
=> C% H2SO4 = 0,2.98/200 .100% = 9,8%
c)
n MgSO4 = n Mg + n MgO = 0,2(mol)
Sau phản ứng :
m dd = 6,4 + 200 - 0,1.2 = 206,2(gam)
C% MgSO4 = 0,2.120/206,2 .100% = 11,64%
hòa tan hết 7,74 hỗn hợp kim loại magie,nhôm bằng 500ml dung dịch chứa 2 loại axit hcl 1M và h2so4 0,28M thu được dung dich A và 8,736 lít khí hidro đo ở dktc.cho dd A phản ứng với v lít dung dịch nạoh 2M. tính thể tích naoh cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất.tính kl kết tủa đó
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,14\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức chung của 2 axit là HX
=> nHX = 0,14.2 + 0,5 = 0,78 (mol)
Gọi số mol Mg, Al là a, b (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,736}{22,4}=0,39\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HX --> MgX2 + H2
a---->2a------>a---->a
2Al + 6HX --> 2AlX3 + 3H2
b--->3b------>b----->1,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=7,74\\a+1,5b=0,39\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,12 (mol); b = 0,18 (mol)
=> dd A chứa \(\left\{{}\begin{matrix}MgX_2:0,12\left(mol\right)\\AlX_3:0,18\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: MgX2 + 2NaOH --> 2NaX + Mg(OH)2
0,12--->0,24--------------->0,12
AlX3 + 3NaOH --> 3NaX + Al(OH)3
0,18--->0,54--------------->0,18
=> \(V=\dfrac{0,24+0,54}{2}=0,39\left(l\right)\)
mkt = 0,12.58 + 0,18.78 = 21 (g)
Hòa tan hoàn toàn 26,2g hỗn hợp al2o3 và CuO cần dùng vừa đủ 250ml dd h2so4 2M. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp và nồng độ mol dd sau phản ứng
\(n_{H_2SO_4}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al_2O_3}=x\left(mol\right)\\n_{CuO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
x----------> 3x --------> x
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
y --------> y --------> y
Có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}102x+80y=26,2\\3x+y=0,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%_{m_{Al_2O_3}}=\dfrac{102.0,1.100}{26,2}=38,93\%\)
\(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{80.0,2.100}{26,2}=61,07\%\)
\(CM_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{x}{0,25}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4M\)
\(CM_{CuSO_4}=\dfrac{y}{0,25}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
Hòa tan hoàn toàn 10,2g hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ thì đc 11,2l H2
a) Tính % kl mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M
c) Tính CM dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{H_2}=\frac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
Pt
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
x 1.5x
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
y y
Ta có 27x + 24y=10.2
1.5x + y=0.5
\(\begin{cases}x=0.2\\y=0.2\end{cases}\)
%mAl = \(\frac{0.2\times27\times100}{10.2}=5.4\left(g\right)\)
%mMg = \(\frac{0.2\times24\times100}{10.2}=4.8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0.5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2SO_4}=\frac{0.5}{0.5}=1\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{Al2SO43}}=\frac{0.1}{1}=0.1\left(M\right)\)
\(C_{MMgSO4}=\frac{0.2}{1}=0.2\left(M\right)\)
nH2=11.2/22.4=0.5(mol)
2Al+3H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2
a 3/2a a/2 3/2a (mol)
Mg+H2SO4-->MgSO4+H2
b b b b (mol)
ta có hệ pt: 3/2a+b=0.5 và 27a+24b=10.2
==> a=0.2, b=0.2
==>%Al=0.2x27x100/10.2=52.94%, %Mg=100%-52.94%=47.06%
b)nH2SO4=3/2x0.2+0.2=0.5(mol)
=>VH2SO4=0.5/0.5=1(M)
c)CMddspu=(0.2/2+0.2)/1=0.3(L)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A,B,C thu được 16,6g hỗn hợp oxit. Hòa tan hoàn toàn 16,6 g hỗn hợp oxit trên bằng dung dịch H2SO4 loãng (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau PƯ được 24,6g muối khan. Tính m và khối lượng H2SO4 đã dùng
Gọi số mol H2O sinh ra là a (mol)
=> \(n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
=> 16,6 + 98a = 24,6 + 18a
=> a = 0,1 (mol)
=> nO = 0,1 (mol)
=> mkim loại = 16,6 - 0,1.16 = 15 (g)
\(m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Oxi hoá hoàn toàn 5,1g hỗn hợp gồm 2 kim loại X,Y thu được 24,56g hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 (d = 1,25 g/ml). Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Oxi hoá hoàn toàn 16,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại X,Y thu được 50,8g hỗn hợp Z gồm 2 oxit. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Z bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 (d = 1,25 g/ml). Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 53,4(g) hổn hợp bột ZnO và Fe2O3 cần dùng 200(ml) dung dịch HCL 6,9M
a)tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) tính thể tích dung dịch H2SO4 0,315M để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp oxit trên
a)
$n_{ZnO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol) \Rightarrow 81a + 160b = 53,4(1)$
\(ZnO+2HCl\text{→}ZnCl_2+H_2O\)
a 2a (mol)
\(Fe_2O_3+6HCl\text{→}2FeCl_3+3H_2O\)
b 6b (mol)
$n_{HCl} = 2a + 6b = 0,2.6,9 = 1,38(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,6; b = 0,03
$m_{ZnO} = 0,6.81 = 48,6(gam) ; m_{Fe_2O_3} = 0,03.160 = 4,8(gam)$
b)
\(ZnO+H_2SO_4\text{→}ZnSO_4+H_2O\)
0,6 0,6 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\text{→}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,03 0,09 (mol)
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,6 + 0,09}{0,315} = 2,19M$