Lập CTHH đơn giản của oxit trong các trường hợp sau :
a) Có 40% , 60% và khối lượng mol = 80/mol
b) \(m_{Cu}:m_o=4:1\)
c) Cứ 7gam Fe kết hợp với 3 gam O
Đề:
Tìm CTHH của:
a) Một oxit có thành phần % của P là 43,66%. Biết khối lượng mol của oxit là 142 g/mol.
b) Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là \(\frac{21}{8}\).
c) Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi (về khối lượng).
~*~*~*~*~*~
a)
Tóm tắt:
% mP = 43,66%
\(M_{P_xO_y}=142\) g/mol
MP = 31 g/mol
MO = 16 g/mol
_________________
CTHH oxit?
Giải:
CTDC: PxOy
% mO = 100% - % mP = 100% - 43,66% = 56,34%
\(m_P=\frac{M_{P_xO_y}\times\%m_P}{100\%}=\frac{142\times43,66\%}{100\%}\approx62\left(g\right)\)
\(m_O=\frac{M_{P_xO_y}\times\%m_O}{100\%}=\frac{142\times56,34\%}{100\%}\approx80\left(g\right)\)
\(n_P=\frac{m_P}{M_P}=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{m_O}{M_O}=\frac{80}{16}=5\left(mol\right)\)
Trong 1 mol PxOy có 2 mol P và 5 mol O
=> CTHH: P2O5
b)
Tóm tắt:
MFe = 56 g/mol
MO = 16 g/mol
\(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{21}{8}\)
_____________
CTHH oxit?
Giải:
CTDC: FexOy
\(m_{Fe}=n_{Fe}\times M_{Fe}=56x\)
\(m_O=n_O\times M_O=16y\)
mà \(\frac{m_{Fe}}{m_O}=\frac{21}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{56x}{16y}=\frac{21}{8}\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{21}{8}\div\frac{56}{16}=\frac{3}{4}\)
\(\Rightarrow x=3;y=4\)
=> CTHH: Fe3O4
c)
Tóm tắt:
% mO = 20%
R (II)
MO = 16 g/mol
____________
CTHH oxit?
Giải:
Gọi KHHH của nguyên tố có hoá trị II là R.
CTDC: RO
mO = nO . MO = 1 . 16 = 16 g/mol
\(M_{hc}=\frac{m_O}{20\%}=\frac{16}{20\%}=80\) g/mol
\(\Rightarrow M_R+M_O=80\)
\(\Rightarrow M_R+16=80\)
\(\Rightarrow M_R=80-16=64\) (g/mol)
Nguyên tố có khối lượng mol là 64 g/mol là đồng, KHHH: Cu
Trịnh Trân Trân <3
=> CTHH: CuO
Lập công thức đơn giản của các oxit có thành phần về khối lượng như sau:
a) 40% S còn lại là oxi
b) mCu:mO=4:1
c) Cứ 7g Fe kết hợp với 3g O
d) Có 1 phần khối lượng là H và 8 phần khối lượng là O
a) 40% S còn lại là oxi
Ta có
m\(_S:m_O=40:60\)
=>n\(_S:n_O=\frac{40}{32}:\frac{60}{16}\)
=1,25:3,75
=1:3
CTHH:SO3
b) mCu:mO=4:1
=>n\(_{Cu}:n_O=\frac{4}{64}:\frac{1}{16}\)
=0,0625:0,0625
=1:1
CTHH:CuO
c) Cứ 7g Fe kết hợp với 3g O
m\(_{Fe}:m_O=7:3\)
=>n\(_{Fe}:n_O=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}\)
=0,125:0,1875
=12:3
CTHH"Fe2O3
d) Có 1 phần khối lượng là H và 8 phần khối lượng là O
m\(_H:m_O=1:8\)
=>n\(_H:n_O=\frac{1}{1}:\frac{8}{16}=1:0,5\)
CTHH:H2O
Chúc bạn học tốt
a, \(n_S:n_O=\frac{40}{32}:\frac{60}{16}=1:3\)
CTHH : SO3
b,
\(n_{Cu}:n_O=\frac{4}{64}:\frac{1}{16}=1:1\)
=> CTHH : CuO
c,\(n_{Fe}:n_O=\frac{7}{56}:\frac{3}{16}=2:3\)
=>CTHH: Fe2O3
d,\(n_H:n_O=\frac{1}{1}:\frac{8}{16}=1:0,5\)
=>CTHH : H2O
a,Theo bài ra ta có
\(nS:nO=\frac{40}{32}:\frac{60}{16}=\frac{1}{3}\)
=> CTHH là SO3
9/ Lập CTHH của các hợp chất:
a) A gồm 40% Cu; 20% S; 40% O biết khối lượng mol của A là 160
b) B gồm 82,35% N và 17,65% H, biết khối lượng mol của B là 17
a, viết cthh có dạng \(Cu_xS_yO_z\)
\(m_{Cu}=\dfrac{40.160}{100}=64\)
-> \(n_{Cu}=\dfrac{64}{64}=1=>x=1\)
\(m_S=\dfrac{20.160}{100}=32\)
\(n_S=\dfrac{32}{32}=1=>y=1\)
\(m_O=\dfrac{40.160}{100}=32\)
\(->n_O=\dfrac{32}{16}=2=>z=2\)
=> cthh: \(CuSO_2\)
b, viết CTHH có dạng \(N_xH_y\)
\(m_N=\dfrac{82,35.17}{100}=14\)
-> \(n_N=\dfrac{14}{14}=1=>x=1\)
\(m_H=\dfrac{17,65.17}{100}=3\)
\(->n_H=\dfrac{3}{1}=3=>y=3\)
=> CTHH: \(CH_3\)
Câu 1 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_P}{m_O}\)=\(\dfrac{31}{24}\) Câu 2 Hợp chất oxit A có khối lượng mol phân tử là 62g/mol thành phần % khối lượng các nguyên tố là 74,2% Na còn lại là oxi Xác định CTHH
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Na_xO_y\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{62}\cdot100\%=74.2\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_A=23\cdot2+16\cdot y=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:Na_2O\)
Tìm CTHH của một oxit lưu huỳnh, trong đó nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng và khối lượng mol của oxit là 80 gam/mol
\(S_xO_y\)
\(x:y=\dfrac{40}{32}:\dfrac{60}{16}=1,25:3,75=1:3\)
\(CTĐG:SO_3\)
\(CTCtrởthành:\left(SO_3\right)n=80\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CTHH: SO3
CT tổng quát: SxOy
theo đề bài, ta có:
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{100-60}{32}:\dfrac{60}{16}\)=\(\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: SO3
Hỗn hợp rắn A gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, Cu, Zn và FeCl2 (trong đó Fe chiếm 19,19% về khối lượng). Cho 26,27 gam A vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B có chứa các muối có khối lượng là 43,395 gam và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2. Tỷ khối của Z so với H2 là 137/11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,5%.
B. 31%.
C. 44,83%.
D. 30,2%.
Chọn B
Tính nhanh được nN2O = 0,03 mol và nH2 = 0,025 mol; nFe = 0,09 mol
Do khi cho dung dịch AgNO3 dư vào B thấy có khí NO thoát ra nên B có chứa HCl dư
nHCl dư = nH+ dư = 4nNO = 0,06 mol (do 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O)
=> nHCl pu với A = 0,69 – 0,06 = 0,63 mol
Ta có: A + HCl → muối + khí + H2O
BTKL => mH2O = mA + mHCl pư với A – m muối – m khí = 26,27 + 0,63.36,5 – 0,03.44 – 0,025.2 = 4,5 (g)
=> nH2O = 0,25 mol
BT “H”: nNH4+ = (nHCl – nH+ dư - 2nH2 – 2nH2O):4 = (0,69-0,06-2.0,025-2.0,25):4 = 0,02 mol
BT “N”: nFe(NO3)2 = (2nN2O + nNH4+):2 = (2.0,03 + 0,02):2 = 0,04 mol
BT “O”: 6nFe(NO3)2 + 4nFe3O4 = nN2O + nH2O => 6.0,04+4nFe3O4 = 0,03+0,25 => nFe3O4 = 0,01 mol
BT “Fe”: nFe = nFe(NO3)2 + 3nFe3O4 + nFeCl2 => 0,09 = 0,04 + 3.0,01 + nFeCl2 => nFeCl2 = 0,02 mol
Khi cho B + AgNO3 dư
Hỗn hợp rắn A gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, Cu, Zn và FeCl2 (trong đó Fe chiếm 19,19% về khối lượng). Cho 26,27 gam A vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B có chứa các muối có khối lượng là 43,395 gam và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2. Tỷ khối của Z so với H2 là 137/11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,5%.
B. 31%.
C. 44,83%.
D. 30,2%.
Đáp án B
Tính nhanh được nN2O = 0,03 mol và nH2 = 0,025 mol; nFe = 0,09 mol
Do khi cho dung dịch AgNO3 dư vào B thấy có khí NO thoát ra nên B có chứa HCl dư
nHCl dư = nH+ dư = 4nNO = 0,06 mol (do 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O)
=> nHCl pu với A = 0,69 – 0,06 = 0,63 mol
Ta có: A + HCl → muối + khí + H2O
BTKL => mH2O = mA + mHCl pư với A – m muối – m khí = 26,27 + 0,63.36,5 – 0,03.44 – 0,025.2 = 4,5 (g)
=> nH2O = 0,25 mol
BT “H”: nNH4+ = (nHCl – nH+ dư - 2nH2 – 2nH2O):4 = (0,69-0,06-2.0,025-2.0,25):4 = 0,02 mol
BT “N”: nFe(NO3)2 = (2nN2O + nNH4+):2 = (2.0,03 + 0,02):2 = 0,04 mol
BT “O”: 6nFe(NO3)2 + 4nFe3O4 = nN2O + nH2O => 6.0,04+4nFe3O4 = 0,03+0,25 => nFe3O4 = 0,01 mol
BT “Fe”: nFe = nFe(NO3)2 + 3nFe3O4 + nFeCl2 => 0,09 = 0,04 + 3.0,01 + nFeCl2 => nFeCl2 = 0,02 mol
Khi cho B + AgNO3 dư:
Hỗn hợp rắn A gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, Cu, Zn và FeCl2 (trong đó Fe chiếm 19,19% về khối lượng). Cho 26,27 gam A vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B có chứa các muối có khối lượng là 43,395 gam và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2. Tỷ khối của Z so với H2 là 137/11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,5%.
B. 31%.
C. 44,83%.
D. 30,2%.
Tính nhanh được nN2O = 0,03 mol và nH2 = 0,025 mol; nFe = 0,09 mol
Do khi cho dung dịch AgNO3 dư vào B thấy có khí NO thoát ra nên B có chứa HCl dư
nHCl dư = nH+ dư = 4nNO = 0,06 mol (do 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O)
=> nHCl pu với A = 0,69 – 0,06 = 0,63 mol
Ta có: A + HCl → muối + khí + H2O
BTKL => mH2O = mA + mHCl pư với A – m muối – m khí = 26,27 + 0,63.36,5 – 0,03.44 – 0,025.2 = 4,5 (g)
=> nH2O = 0,25 mol
BT “H”: nNH4+ = (nHCl – nH+ dư - 2nH2 – 2nH2O):4 = (0,69-0,06-2.0,025-2.0,25):4 = 0,02 mol
BT “N”: nFe(NO3)2 = (2nN2O + nNH4+):2 = (2.0,03 + 0,02):2 = 0,04 mol
BT “O”: 6nFe(NO3)2 + 4nFe3O4 = nN2O + nH2O => 6.0,04+4nFe3O4 = 0,03+0,25 => nFe3O4 = 0,01 mol
BT “Fe”: nFe = nFe(NO3)2 + 3nFe3O4 + nFeCl2 => 0,09 = 0,04 + 3.0,01 + nFeCl2 => nFeCl2 = 0,02 mol
Khi cho B + AgNO3 dư:
Đáp án B
Bài 4: a/ Hợp chất A gồm 2 nguyên tố Fe và O có khối lượng là 160g/mol. Biết tỷ lệ khối lượng của Fe và O trong hợp chất là 7:3. Tìm CTHH của hợp chất A.
b/ Hợp chất B có CTHH là XH3. Trong đó %H là 17,65% . Tính nguyên tử khối của X. Gọi tên nguyên tố X.
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu