cho 13,6 g hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 tác dụng vừa đủ vs 91,25 gam dung dịch HCl 20%
tính % khối lượng tổng chất trong X
tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng
9.2. Hoà tan vừa đủ 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl 10% (d =1,1 g/ml). Sau phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc). a. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X. b. Tính nồng độ mol/l (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) và nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
C1: Cho 10.8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với 102.2 g dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 5.6 l khí
- tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
- tính % nồng độ các chất trong dung dịch A
- cho dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. tính khối lượng kết tủa.
C2: cho 1.74 g hỗn hợp A gồm nhôm và magie tác dụn vừa đủ 100ml dung dịch HCl có D = 1.05 g/ml, thu được 1.792l H2 và dung dịch X.
- tính % khối lượng của nhôm
- cho dung dịch X tác dụng vừa đủ 50 g dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Y. Tính C% dung dịch Y
C3: hòa tan hoàn toàn 10.3 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 trong 100g dung dịch HCl 18.25% thu được dung dịch X và 4.48l hỗn hợp khí Y
- tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
- tính nồng độ % của các chất trong dung dịch X
- cho toàn bộ lượng khí H2 trong Y tác dụng với 1.68 l khí Cl2 (hiệu suất phản ứng 80%) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm thu được vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Hoà tan 13,6 gam một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp.
b. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c. Khối lượng dung dịch X.
d. Nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1 0,1
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,2+0,3\right).98=49\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{49.100}{10}=490\left(g\right)\)
c,\(m_{ddX}=13,6+490-0,1.2=503,4\left(g\right)\)
d,\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127.100\%}{503,4}=2,52\%\)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,05.162,5.100\%}{503,4}=1,614\%\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(1\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{13,6}.100\approx41,176\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}\approx58,824\%\\ b.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{13,6-0,1.56}{160}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.n_{Fe}+6.n_{Fe_2O_3}=2.0,1+6.0,05=0,5\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{10}=182,5\left(g\right)\)
\(c.m_{ddX}=m_{hh\left(Fe,Fe_2O_3\right)}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=13,6+182,5-0,1.2=195,9\left(g\right)\\ d.n_{FeCl_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{0,1.162,5}{195,9}.100\approx8,295\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{195,9}.100\approx6,483\%\)
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,05 0,3 0,1
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=01,.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{13,6}=41,18\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{13,6}=58,82\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{10}=182,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,3.2}{6}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
d) \(m_{ddspu}=13,6+182,5-\left(0,1.2\right)=195,9\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{12,7.100}{195,9}=6,48\)0/0
\(C_{FeCl3}=\dfrac{16,25.100}{195,9}=8,3\)0/0
Chúc bạn học tốt
Đặt :
nFe = x mol
nMgO = y mol
mX = 56x + 40y = 13.6 (g) (1)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x____________x
MgO + 2HCl => MgCl2 + H2O
y______________y
mM = mFeCl2 + mMgCl2 = 127x + 95y = 31.7 (2)
(1) , (2) :
x = 0.1
y = 0.2
%Fe = 5.6/13.6 * 100% = 41.17%
%MgO = 58.82%
nKOH = 0.1 * 0.2 = 0.02 (mol)
KOH + HCl => KCl + H2O
0.02____0.02
nHCl (pư) = 2nFe + 2nMgO = 0.1*2 + 0.2*2 = 0.6 (mol)
nHCl = 0.02 + 0.6 = 0.62 (mol)
VddHCl = 0.62/0.5 = 1.24 (M)
Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.
Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu.
n HCl = 91,25x20/(100x36,5) = 0,5 mol
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → Mg Cl 2 + H 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2
n Mg = x
n Fe = y
Ta có các phương trình:
24x + 56y = 23,6 - 12,8 = 10,8 (I)
2x + 2y = 0,5 (II)
Giải phương trình (I), (II) ta tìm được x và y:
x = 0,1; y = 0,15; m Mg = 2,4g; m Fe = 8,4g
Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với a gam dung dịch HCl 10%. sau phản ứng thu được 0,672 lit khí H2(đktc). a, Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X? b, Tính a. c, Tính nồng độ % muối AlCl3 trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 8g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 4,48l khí H2
a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Gọi nFe = a (mol); nMg = b (mol)
56a + 24b = 8 (1)
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a ---> a ---> a ---> a
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
b ---> b ---> b ---> b
a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = b = 0,1 (mol)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
%mFe = 5,6/8 = 70%
%mMg = 100% - 70% = 30%
nHCl = 0,1 . 2 + 0,1 . 2 = 0,4 (mol)
CMddHCl = 0,4/0,1 = 4M
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X và thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
c. Cho lượng hỗn hợp X nói trên vào dung dịch CuSO4 dư thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)$
$m_{FeO} = 12 - 8,4 = 3,6(gam)$
$n_{FeO} =0,05(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Fe} + 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{2} = 0,2(lít)$
c) $Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
$n_{Cu} = n_{Fe} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{chất\ rắn} = m_{FeO} + m_{Cu}$
$= 3,6 + 0,15.64 = 13,2(gam)$
Cho 22,2g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với 365g dung dịch HCl 12%.
a) viết PTHH.
b)Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a) Đặt nAl=a(mol) ; nFe=b(mol) (a,b>0)
nHCl= (365.12%)/36,5=1,2(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2AlCl3 +3 H2
a________3a_________2a____1,5a(mol)
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
b_____2b____b____b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=22,2\\3a+2b=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
b) => %mAl= [(0,2.27)/22,2].100=24,324%
=>%mFe= 75,676%
c) mFeCl2=127. 0,3=38,1(g)
mAlCl3= 133,5. 0,2= 26,7(g)
mddsau= 22,2+365 - 1,2.2=384,8(g)
=>C%ddFeCl2= (38,1/384,8).100=9,901%
C%ddAlCl3= (26,7/384,8).100=6,939%