cho cơ thể kiểu gen AB/ab f=40% x Ab/ab . Tìm tỷ lệ kiểu gen , kiểu hình đời con
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AB/ab X Ab/aB biết tần số hoán vị gen là 40% . Đời con có bao nhiêu loại Kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình ở đời con?
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 3 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối 1 cặp tính trạng, trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB//ab Dd x AB//ab Dd thu được ở đời con có tỷ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội chiếm 49,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân bình thường, diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau. Trong số các kết luận dưới đây:
(1). Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%
(2). Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25%
(3). Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%
(4). Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25%
Số kết luận đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Đáp án C
AB//ab Dd x AB//ab Dd à A_B_D_ = 49,5% = A_B_ x 3 4
à A_B_ = 66% = 50% + aabb à aabb = 16%
à tỉ lệ ab = 40% à tần số hoán vị gen f = 20%
(1) Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20% à đúng
(2) Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25% à sai, ab//ab Dd = 16% * 3 4 = 12%
(3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%àđúng,
A_B_dd = 66% * 1 4 = 16,5%; aaB_D_ = A_bbD_ = (25%-16%) * 3 4 = 6,75%
=> tổng số = 16,5 + 6,75x2 = 30%
(4) Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25% à sai,
AB//ab Dd = 0,4 * 0,4 * 2 * 3 4 = 24%
Ở một loài thực vật, nghiên cứu sự di truyền của 3 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối 1 cặp tính trạng, trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB//ab Dd x AB//ab Dd thu được ở đời con có tỷ lệ cơ thể mang 3 tính trạng trội chiếm 49,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến mới, quá trình giảm phân bình thường, diễn biến giảm phân ở 2 giới là như nhau. Trong số các kết luận dưới đây:
(1). Hoán vị xảy ra ở 2 giới với tần số 20%
(2). Tỷ lệ kiểu gen ab//ab Dd chiếm 16,25%
(3). Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng chiếm tỷ lệ 30%
(4). Số cá thể có kiểu gen giống P chiếm tỷ lệ 6,25%
Số kết luận đúng là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu hỏi: Ở một loài thực vật, xét 4 gen khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho một cá thể kiểu gen \(\dfrac{Ab}{aB}\)\(\dfrac{DE}{de}\) tự thụ phấn thu được đời con F1. Trong số những cá thể F1, tỷ lệ cá thể có kiểu hình trội về 4 tính trạng chiếm 35,64%. Nếu khoảng cách di truyền giữa gen D và gen E là 20cM, quá trình giảm phân tạo giao tử ở đực và cái là giống nhau, theo lý thuyết tỷ lệ cá thể F1 mang 3 tính trạng trội chiếm bao nhiêu phần trăm?
Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen giữa các gen A và B là 20%. Xét phép lai: Ab//aB XDEXdE x Ab//ab XdEY
cho kiểu hình A- bbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 15,5%.
B. 11,25%.
C.12,5%.
D. 22,5%.
Cho ruồi giấm có kiểu gen AB/ab XDXd giao phối với ruồi giấm có kiểu gen AB/abXDY. Ở đời F1, loại kiểu gen ab/ab XdY chiếm tỉ lệ 4,375%. Nếu cho ruồi cái AB/abXDXd lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen ab/ab XDY chiếm tỉ lệ:
A. 3,75%
B. 2,5%
C. 8,75%
D. 10%
Đáp án C
Ở F1, kiểu gen a b a b XdY = 4,375%
⇒ a b a b = 0,175. Mà ruồi giấm chỉ hoán vị bên cái.
⇒ Tỉ lệ giao tử ab ở bên giới cái = 0,175 : 0,5 = 0,35.
⇒ Tần số hoán vị là: 1 – 0,35 × 2 = 0,3.
Nếu cho ruồi cái A B a b XDXd lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen a b a b XDY chiếm tỉ lệ:
0,35 × 0,25 × 100 = 8,75%.
ở quả cà chua:
A-quả đỏ
a-quả vàng
B-quả tròn
b-quả bầu dục
Các gen di truyền liên kết. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của đời con khi cặp bố mẹ có kiểu gen: AB/ab x AB/ab
Tham khảo
a. F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. Theo định luật của Menđen thì F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen, P thuần chủng. F1 giao phấn được F2 có A-B- : 9/16. Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền phân li độc lập.
- Quả đỏ, bầu dục: AAbb
Quả vàng, tròn: aaBB
- Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
GP: Ab aB
F1: AaBb (quả đỏ - tròn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
P: x
Gp: AB : ab AB : ab
F1: : :
TLKH: 3 quả đỏ tròn : 1 quả vàng bầu dục
TK:
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%. Xét phép lai Ab/aB XDEXdE x Ab/ab XdEY, kiểu hình A-bbddE- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 45%
B. 40%
C. 35%
D. 22,5%
Xét riên các phép lai Ab/aB x Ab/ab
=> Ta có Ab/aB => Ab = aB = 0.4 ; AB = ab = 0.1 và Ab / ab => Ab = ab = 0.5
=> A-bb = 0.4 x 1 + 0.1 x 0.5 = 0.45
Xét x => X D E X d E × X E d Y ⇒ 1 X E D X E d : 1 X E d X E d : 1 X e d Y
=> %ddE- = 0,5
=> % A-bbddE- = 0,45 x 0,5 = 0,225 = 22,5%
Chọn D.
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
A. 45%
B. 10%
C. 40%
D. 5%
Chọn D.
Phương pháp:
- Áp dụng công thức tính tỷ lệ giao tử khi biết tần số hoán vị gen: giao tử liên kết = 1 - f 2 ; giao tử hoán vị = f 2
Cách giải:
Giao tử AB là giao tử hoán vị có tỷ lệ bằng f 2 = 5%