P : AB/ab (f=40%) x Ab/ab
G AB = ab = 0,3 Ab = ab = 0,5
Ab = aB = 0,2
F1: AB/Ab = AB/ab = ab/ab = 0,15
Ab/Ab = Ab/aB = aB/ab = 0,1
Ab/ab = 0,25
TLKH: 0,4A_B_: 0,35A_bb : 0,1aaB_ : 0,15aabb
P : AB/ab (f=40%) x Ab/ab
G AB = ab = 0,3 Ab = ab = 0,5
Ab = aB = 0,2
F1: AB/Ab = AB/ab = ab/ab = 0,15
Ab/Ab = Ab/aB = aB/ab = 0,1
Ab/ab = 0,25
TLKH: 0,4A_B_: 0,35A_bb : 0,1aaB_ : 0,15aabb
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AB/ab X Ab/aB biết tần số hoán vị gen là 40% . Đời con có bao nhiêu loại Kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình ở đời con?
Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Các gen liên kết hoàn toàn. Cho phép lai Ab/aB x Ab/aB. Hãy viết sơ đồ lai và kết quả kiểu gen, kiểu hình của phép lai trên.
Câu 24: Khi cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn, ớ đời lai thu được một kiểu hình bất kỳ với tỷ lệ 20%. Hai tính trạng đó di truyền tuân theo quy luật:
A. Liên kết gen hoàn toàn B. Liên kết gen không hoàn toàn
C. Phân ly độc lập D. Tương tác gen
Câu 25: Hiện tượng hoán vị gen diễn ra ở kỳ nào trong chu kỳ sống ở tế bào?
A. Kỳ trước/ Phân bào I giảm phân.
B. Kỳ giữa/ Phân bào I giảm phân.
C. Kỳ trước/ Phân bào II giảm phân.
D. Kỳ giữa/ Phân bào II giảm phân.
Câu 26: Số nhóm gen liên kết trong một tế bào bằng:
A. số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n.
B. số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.
C. số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể tam bội 3n.
D. số cặp gen – alencùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
Câu 3: Cho phép lai P: AB//ab r Ab//Ab . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB// Ab ở F1 sẽ là:
A. 1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.
Kiểu gen nào khi lai phân tích có thể xác định được quy luật di truyền hoán vị gen?
A. ab/ab B.Ab/aB C.AB/aB D.Ab/ab
Một cá thể dị hợp 2 cặp gen liên kết hoàn toàn. Khi giảm phân tạo giao tử ab chiếm 1/2. Kiểu gen của cá thể trên là
A.AaBb B. Ab/aB C. AB/ab D.AB/ab và aB/ab
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có bao nhiêu kiểu gen và bao nhiêu kiểu hình?
Câu 8: Tần số hoán vị gen là:
A. Tổng phần trăm tế bào xảy ra hoán vị trên tổng số tế bào tham gia quá trình phân bào
B. Tổng phần trăm số giao tử các hoán vị gen trên tổng số giao tử cái được sinh ra
C. Tỷ lệ giữa số kiểu giao tử hoán vị với số kiểu giao tử liên kết
D. Tổng phần trăm các loại giao tử mang gen hoán vị tính trên tổng số giao tử được sinh ra.
Câu 9: Hiện tượng hoán vị gen với tần số 50% có đặc điểm:
A. các gen quy định nằm gần tâm động của nhiễm sắc thể.
B. dễ xảy ra.
C. giống với sự di truyền phân ly độc lập.
D. lực liên kết giữa các gen yếu.
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân bình thường sẽ cho ra bao nhiêu loại giao tử?