Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời con có bao nhiêu kiểu gen và bao nhiêu kiểu hình?
Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Các gen liên kết hoàn toàn. Cho phép lai Ab/aB x Ab/aB. Hãy viết sơ đồ lai và kết quả kiểu gen, kiểu hình của phép lai trên.
Ở cà chua, tính trạng quả đỏ và tròn trội hoàn toàn so với quả vàng và bầu dục. Cho cà chua quả đỏ, tròn dị hợp 2 cặp gen liên kết đồng tự thụ. Tỉ lệ kiểu hình cà chua quả vàng, bầu dục ở F1 là bao nhiêu? (biết rằng có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%).
A. 1%.
B. 9%
C. 16%
D. 66%
Hai gen A và B cùng nằm trên một NST ở vị trí cách nhau 40cM. Nếu mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn thì ở phép lai, kiểu hình mang cả hai tính trạng trội (A-B-) sẽ chiếm tỉ lệ bn?
cho cơ thể kiểu gen AB/ab f=40% x Ab/ab . Tìm tỷ lệ kiểu gen , kiểu hình đời con
Câu 3: Cho phép lai P: AB//ab r Ab//Ab . Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB// Ab ở F1 sẽ là:
A. 1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4.
Câu 24: Khi cho cơ thể dị hợp 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn tự thụ phấn, ớ đời lai thu được một kiểu hình bất kỳ với tỷ lệ 20%. Hai tính trạng đó di truyền tuân theo quy luật:
A. Liên kết gen hoàn toàn B. Liên kết gen không hoàn toàn
C. Phân ly độc lập D. Tương tác gen
Câu 25: Hiện tượng hoán vị gen diễn ra ở kỳ nào trong chu kỳ sống ở tế bào?
A. Kỳ trước/ Phân bào I giảm phân.
B. Kỳ giữa/ Phân bào I giảm phân.
C. Kỳ trước/ Phân bào II giảm phân.
D. Kỳ giữa/ Phân bào II giảm phân.
Câu 26: Số nhóm gen liên kết trong một tế bào bằng:
A. số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n.
B. số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội n.
C. số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể tam bội 3n.
D. số cặp gen – alencùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
Kiểu gen nào khi lai phân tích có thể xác định được quy luật di truyền hoán vị gen?
A. ab/ab B.Ab/aB C.AB/aB D.Ab/ab
Ở cà chua trên A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b qui định thân thấp. hai cặp alen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Viết sơ đồ lai sau AB/ab x ab/ab. Xác định TLKG, TLKH ở đời F1. a/trường hợp các gen liên kết hoàn toàn b/trường hợp các gen xảy ra hoán vị f=24%