Nội dung lý thuyết
a. Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm:
b. Nhận xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2:
⇒ phép lai hai cặp tính trạng
⇒ Kết quả phân tích F2 cho thấy màu sắc thân và chiều dài cánh không tuân theo quy luật phân li độc lập của Men den
⇒ Kết quả lai phân tích của Mooc gan giống với kết quả lai phân tích một cặp tính trạng
c. Giải thích thí nghiệm
Đời F1 cho kết quả 100% ruồi thân xám, cánh dài ⇒ thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội hơn so với cánh ngắn.
⇒ F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu lai phân tích thì sẽ cho tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1
⇒ F1 chỉ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
⇒ Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST
d. Sơ đồ lai
Quy ước:
A : thân xám > a : thân đen
B : cánh dài > b : cánh cụt
P tc: ♀ x ♂
GP : AB ab
F1: 100% thân xám, cánh dài
Lai phân tích thuận
Fb: ♂ x ♀
GFb: AB , ab ab
F2: :
(50% TX, CD) : (50% TĐ, CC)
e. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết gen
Các gen quy định các tính trạng khác nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau
f. Kết luận:
a. Thí nghiệm của Moogan
b. Nhận xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2:
Kết quả lai phân tích 4 kiểu hình với tỉ lệ khác nhau, khác với tỉ lệ LKG (1:1) và PLĐL (1:1:1:1)
c. Giải thích thí nghiệm bằng sơ đồ lai
Quy ước:
A : thân xám > a : thân đen
B : cánh dài > b : cánh cụt
Ptc : ♀ x ♂
F1 : (100% TX, CD)
Pa : ♀ x ♂
Ga:
Fa :
:
(41, 5% TX, CD) (41, 5% TĐ, CC)
:
(8, 5% TX, CC) (8, 5% TĐ, CD)
d. Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn
Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa các gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen
e. Kết luận:
1. Ý nghĩa của liên kết gen
2. Ý nghĩa của hoán vị gen
- Dạng 1: Tính tần số hoán vị gen
Ví dụ 1: Khi lai giữa P đều thuần chủng, đời F1 chỉ xuất hiện kiểu hình cây quả tròn, ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 4 kiểu hình theo tỷ lệ như sau:
Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng. Xác định tần số hoán vị gen?
Gợi ý trả lời:
Quy ước:
A – quả tròn > a bầu dục
B – quả ngọt > b quả chua
Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình
Tỉ lệ kiểu phân li kiểu hình ở đời con là: 33 : 3 : 2 : 2
⇒ các gen nằm trên cùng một NST và có hiện tượng hoán vị gen
Kiểu hình lặn có kiểu gen:
= 16% = 0.4 ab x 0.4 ab
⇒ ab phải là giao tử liên kết
⇒ f = 100% - 40% x 2 = 20%
Ví dụ 2: Ở loài ruồi giấm đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng đời F1 chỉ xuất hiện loại kiểu hình thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, đời F2 có 4 loại kiểu hình sau:
Xác định tần số hoán vị gen?
Gợi ý trả lời:
Ở loài ruồi giấm hiện tượng hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái không xảy ra ở ruồi đực.
Đời F2 xuất hiện kiểu hình mang hai tính trạng lặn thân đen, cánh ngắn
= 20.5%=1/2 giao tử ♂ ab x 41% giao tử ♀ ab
⇒ Loại giao tử ♀ ab = 41% > 25% đây là giao tử liên kết
⇒ f = 100% - (41% x 2) = 18%.
- Dạng 2: Xác định quy luật di truyền quy định phép lai
Ví dụ 3: Khi lai cây thân cao, chín sớm (dị hợp tử hai cặp gen) với cây thân thấp, chín muộn (đồng hợp lặn) Fa thu được 35% cây thân cao, chín sớm : 35% cây thân thấp, chín muộn : 15% cây thân cao, chín muộn : 15% cây thân thấp, chín sớm. Xác định quy luật di truyền các gen nói trên?
Gợi ý trả lời:
Fa xuất hiện 4 loại kiểu hình,
Tỷ lệ phân li kiểu hình là 35 : 35 : 15 :15
⇒ Tỷ lệ khác 1:1:1:1 và 1:1 => các gen không phân li độc lập với nhau
⇒ Vậy hai cặp gen quy định tính trạng di truyền theo hoán vị gen
- Dạng 3: Biết gen trội lặn, kiểu gen P và tần số hoán vị xác định kết quả lai
Ví dụ 4: Cho phép lai P: (tần số hoán vị gen là 30%). Các cơ thể lai mang hai tính trạng lặn chiếm tỷ lệ?
Gợi ý trả lời:
Ta có A > a ; B > b
Xét phép lai:
có , f = 30%
Cho các giao tử: AB = ab = 35%; Ab = aB = 15%
chỉ tạo ra một loại giao tử ab
Vậy các cơ thể lai mang 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
= 0,35(ab) x 1 (ab)= 0,35 = 35%
- Dạng 4: Phương pháp xác định tỉ lệ giao tử
Ví dụ 5: Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau
1. (AB / ab)
2. (Ab / aB)
3. (AbD / aBd)
Gợi ý trả lời:
1. Kiểu gen (AB / ab) : 2 kiểu giao tử
AB = ab = 1/2
2. Kiểu gen (Ab / aB) : 2 kiểu giao tử
Ab = a B = 1/2
3. Kiểu gen (AbD / aBd) : 2 kiểu giao tử
AbD = aBd = 1/2