Cách nhận biết C, CO, CO2, H2CO3, CaCO3 (chỉ những thuốc thử để nhận biết thôi ạ!) Cảm ơn nhiều!
Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết 5 chất rắn : BaSO4, CuO, CaCO3, Na2SO3, CaO. Chỉ dùng 2 thuốc thử để nhận biết chúng.
Thầy @Pham Van Tien và các bạn có trả lời thì chỉ cần câu đó dùng thuốc thử gì thôi và hiện tượng là đc rồi . em cảm ơn , giúp em với đang rất cần gáp ạ . @Pham Van Tien
1) hãy chọn 2 dd muối thích hợp để nhận biết : BaCl 2 , HCl , K2SO4 , Na3PO4
2) hãy dùng 1 hóa chất nhận biết
NH4Cl , FeCl2 , FeCl3 , AlCl3 , MgCl2
3. chỉ dùng thêm quỳ tím hãy nhận biết : K2S , K2CO3 , K2SO3 , NaHSO4 , CaCl2
4) dùng hóa chất nào để nhận biết : Cu(OH)2 , BaCl2 , KHCO3
5) chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết : NaOH , NaHCO3 , Na2CO3
6) MgCl2 , FeCl2 , NH4NO3 , Al(NO3)3 , Fe2(SO4)3 dùng 1 thuốc thử
mik lm đc c2
cho dd NAOH lấy dư
nh4cl có khí thoát ra
fecl2 có kết tủa trắng xanh : feoh2
fecl3 kt đỏ nâu : feoh3
alcl3 thì có kết tủa keo trắng tan trong kiềm dư
còn lại là mgcl2
Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4
Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2
Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH
Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH
NH4NO3 có khí mùi khai bay ra
FeCl2 có kết tủa trắng xanh
Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ
MgCl2 tạo kết tủa trắng
AgNO3 không hiện tượng
các bạn học 24 ơi giúp mình với
1, chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết 4 chất rắn sau K2O, CáO, Al2O3,MgO
2, Nếu phương pháp loại bỏ khí CO2 có trong hỗn hợp khí CO2 và CO
Mong các bạn giúp đỡ nhiệt tình. Cảm ơn các bạn rất nhiều!
2) cho hỗn hợp khí qua dd Ca(OH)2 dư CO2 bị Ca(OH)2 giữ lại ta thu được khí CO
ptpu : CO2 + Ca(OH)2 -----> CaCO3 + H2O
1) dùng NaOH nha bạn rồi viết phương trình
Bài 2: Cho hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước vôi trong dư => CO2 bị giữ lại
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Ta sẽ thu được khí CO tinh khiết
có 3 lọ đựng 3 chất rắn sau Al , Mg , Al2O3 chỉ được dùng một thuốc thử hãy nhận biết 3 chất trên
mọi người giúp minhfvs ak. cảm ơn nhiều
+) Nếu chất rắn nào không tan là Mg
+) Nếu chất rắn nào tan ra và có bọt khí xuất hiện là Al
+) Nếu chất rắn nào tan ra nhưng không xuất hiện bọt khí là Al2O3
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2
Al2O3 + 2NaOH ===> 2NaAlO2 + H2
bài 1: Nhận biết bằng 2 hóa chất đơn giản:
a, 9 chất rắn: Ag2O , BaO, MgO, MnO2, Al2O3, FeO, Fe2O3, CaCO3, CuO
b, nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí : Cl2, CO2, CO, SO2, SO3
bài 2: phân biệt không dùng thuốc thử: AgNO3, CuCl2, NaNO3, HBr
Hai thuốc thử là H2O , HCl đặc nóng
- Nhận BaO tan trong H2O tạo Ba(OH)2
- Dùng Ba(OH)2 nhận Al2O3:
-> Al2O3 tan được trong Ba(OH)2 theo phản ứng:
Al2O3 + Ba(OH)2 -> Ba(AlO2)2 + H2O
- Dùng HCl đặc nóng nhận biết được
+ Ag2O : Ag2O + 2HCl -> 2AgCl (kết tủa trắng hóa đen trong không khí) + H2O
+ CuO : CuO + 2HCl -> CuCl2 (dung dịch màu xanh lam) + H2O
+ CaCO3 : CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2 (khí không màu) + H2O
+ MnO2 : MnO2 + 4HCl (đặc, nóng) -> MnCl2 + Cl2 (khí vàng lục) + 2H2O (nếu không là HCl đặc nóng thì sẽ không phản ưng)
-> Còn MgO, FeO, Fe2O3 tan trong HCl tạo thành các dung dịch khó phân biệt màu và không có khí thoát ra là MgCl2, FeCl2, FeCl3. Theo mình đối với các loại dung dịch trên để phân biệt ta cho Ba(OH)2 vào (không tính là 1 thuốc thử vì đây là chất mình có sẵn khi cho BaO vào H2O):
+ Tạo kết tủa Mg(OH)2 màu trắng : MgCl2 -> MgO
+ Tạo kết tủa Fe(OH)2 màu trắng không bị bị hóa nâu đỏ trong không khí ẩm: FeCl2 -> FeO
+ Tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ : FeCl3 -> Fe2O3
Ai Biết trả lời giúp mình với ạ
Có 6 lọ mất nhãn đựng dung dịch các chất sau: HCl, H2SO4, BaCl2, NaCl, NaOH, Ba(OH)2. Chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất hãy nhận biết các dung dịch trên
CẢM ƠN RẤT NHIỀU
+) Sử dụng quì tìm
.) Hóa đỏ : \(HCL,H_2SO_4\). ( axit )
.) Hóa xanh : \(NaOH,Ba\left(OH\right)_2\). ( bazo )
.) Không đổi màu: \(NaCl,BaCl_2\). ( muối )
+) Lấy từng axit tác dụng với từng bazo.
.) Nếu có kết tủa thì muối là Ba(OH)2 axit là H2SO4.
+) Lấy H2SO4 tác dụng với từng bazo
.) Nếu có kết tủa thì đó là Ba(OH)2.
1/ Chỉ dùng dd H2SO4 loãng nhận biết các gói bột trắng: Na2CO3, NaCl, BaCO3 và BaSO4.
2/Nêu hiện tượng và giải thích khi cho 1 mấu BaO vào dung dịch MgSO4
3/Chỉ dùng 1 thuốc thử nhận biết các dung dịch: Na2CO3, K2SO4, AlCl3 và MgCl2
M.n giúp mk với!! Cảm ơn nhiều ạ
1. Na2CO3 tan trong H2SO4 tạo ra dung dịch ko màu và có khí thoát ra.
NaCl tan trong H2SO4 tạo ra dung dịch ko màu và ko có hiện tượng gì khác.
BaCO3 tan trong H2SO4 tạo ra kết tủa trắng và có khí thoát ra.
BaSO4 ko tan
2. BaO tan sau đó xuất hiện kết tủa.
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
Ba(OH)2 + MgSO4 ---> BaSO4 + Mg(OH)2
3. Sử dụng dd HCl => nhận ra Na2CO3 vì pư sinh ra khí CO2.
Sử dụng Na2CO3 nhận biết được MgCl2 vì pư tạo kết tủa MgCO3 và nhận biets được AlCl3 vì phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3 và sinh ra khí CO2.
Chất còn lại ko pư là K2SO4
Chỉ dùng 1 thuốc thử để nhận biết các chất sau(ko dùng chất đã nhận biết làm thuốc thử) : Hcl,h2so4,nano3,na2co3
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4. (1)
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaNO3.
+ Quỳ tím chuyển xanh: Na2CO3.
_ Nhỏ vài giọt mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm đựng dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là H2SO4.
PT: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là HCl.
_ Dán nhãn.
Bạn tham khảo nhé!
Trích mẫu thử
Cho BaCO3 vào các mẫu thử
- mẫu thử tạo khí là HCl
$BaCO_3 + 2HCl \to BaCl_2 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử vừa tạo khí vừa tạo kết tủa là H2SO4
$BaCO_3 + H_2SO_4 \to BaSO_4 +C O_2 + H_2O$
Nung BaCO3, cho chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 vừa nhận được lấy thiếu, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch Ba(OH)2
$BaCO_3 \xrightarrow{t^o} BaO + CO_2$
$BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào hai mẫu thử
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là Na2CO3
$Ba(OH)_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là NaNO3
Có 5 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong những chất rắn sau: ZnO, Fe2O3, CuO, FeCl2, CaCO3. Hãy chọn 1 thuốc thử để có thể nhận biết được cả 5 chất trên. Viết PTHH