Giải thích tác hại của lớp sâu bọ
Giải thích vai trò thụ phấn của lớp sâu bọ
Giải thích được những tác hại của lớp Sâu bọ đối với nông nghiệp
Tham khảo
Sâu bọ có nhiều lợi ích đến với nông nghiệp vì:
+ Thụ phấn cho cây trồng
+ Làm thức ăn cho các loại động vật khác
Biện pháp diệt sâu bọ có hại nhưng an toàn với môi trường:
+ Bảo vệ sinh vật có lợi
+ Sử dụng biện pháp thủ công để bắt sâu bọ.VD:nuôi ong mắt đỏ;bẫy đèn;trồng hoa trên ruộng
+ Hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu có độc tính cao
Giải thích được những tác hại của lớp Sâu bọ đối với nông nghiệp
Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
+ Gây hại cho cây trồng.
Tác hại:
+ Là động vật trung gian truyền bệnh.
+ Gây hại cho cây trồng.
+ Làm hại cho sản xuất nông nghiệp.
Đại diện của lớp sâu bọ?Vai trò của lớp sâu bọ?
Tham khảo
- Các đại diện lớp sâu bọ là : + châu chấu, cào cào, bướm cải, bọ ngựa, mọt gỗ, ve sầu, ...
Vai trò
Vai trò thực tiễn
- Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
Ví
Vai trò thực tiễn :- Làm thuốc chữa bệnh (VD: ong mật )
- Làm thực phẩm (VD: châu chấu , ấu trùng ong , ... )
- Thụ phấn cây trồng ( vd: ong , bướm , ... )
- Thức ăn cho động vật khác (vd: muỗi , tuồi , bọ gậy , ... )
- Diệt các sâu hại ( vd : bọ ngựa , ong mắt đỏ , ... )
- Hại ngũ cốc ( vd : châu chấu ,... )
- Truyền bệnh (vd : ruồi , muỗi , ... )
TK
Làm thuốc chữa bệnh: ong mật,...
- Làm thực phẩm: châu chấu, ấu trùng ong, ấu trùng ve sầu,...
- Thụ phấn cây trồng: ong, ruỗi, bướm,...
- Thức ăn cho động vật khác: muỗi, ruồi, bọ gậy,...
- Diệt các sâu hại: bọ ngựa, ong mắt đỏ,...
- Hại ngũ cốc: châu chấu,...
- Truyền bệnh: ruồi, muỗi,...
Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư lại bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của lớp chim vào ban ngày?
vì đa số chim đi kiếm mồi về ban ngày. Đa số lưỡng cư đi kiếm mồi về ban đêm nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày
vì đa số chim chim đi kiếm mồi vào ban ngày . còn đa số lưỡng cư kiếm mồi vào ban đêm nên góp phần cho việc diệt trừ sâu bọ của chim
bởi vì đa số chim đi kiếm mồi về ban ngày mà hầu như các loài lưỡng cư đều đi kiếm mồi vào ban đêm nên bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim
Rút ra vai trò thực tiễn của lớp sâu bọ( cả lợi ích và tác hại).
Làm giúp mik với ạ. Xin cảm ơn
1/ Vai trò của lớp bò sát lấy vd ?
2/Vai trò của lớp lưỡng cư ?
3/Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày ?
4/Cấu tạo của chim thích nghi vs đời sống bay lượn
5/Nhận bt một số đại diện thuộc bộ ăn sâu bọ , bộ gặm nhắm ,bộ guốc chẵn , bộ guốc lẻ
6/Đặc điểm chung của lớp thú
giúp mk nha
Tham khảo:
1/- Có ích lợi cho nông nghiệp như tiêu diệt sâu bọ, chuột đồng,... - Có giá trị thực phẩm cao như: thịt rắn, rùa, ba ba... - Làm dược phẩm như rượu rắn, mật trắn, nọc rắn độc... - Làm sản phẩm mĩ nghệ như: vảy đồi mồi, da cá sấu.
2/Vai trò của lưỡng cư đối với con người: - Lưỡng cư là nguồn thực phẩm giàu giá trị dinh dưỡng. - Lưỡng cư là loài thiên địch giúp tiêu diệt sâu bọ có hại, ấu trùng, muỗi, ruồi,… - Lưỡng cư có giá trị làm thuốc: bột cóc chữa suy dinh dưỡng, nhựa cóc chế thuốc chữa động kinh co giật.
3/Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày là vì : Lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ.
4/
- Thân hình thoi → giảm sức cản không khí khi bay.
- Chi trước biến thành cánh → quạt gió (động lực của sự bay), cản không khí khi hạ cánh.
- Chi sau có 3 ngón trước, 1 ngón sau → giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh.
- Lông ống có các sợi lông làm thành phiến mỏng → làm cho cánh chim khi giang ra tạo nên 1 diện tích rộng.
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp → giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
- Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng → làm đầu chim nhẹ.
- Cổ dài khớp đầu với thân → phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.
5/
Phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ:
* Bộ guốc chẵn
- Đặc điểm: có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau, ngón 2 và 5 nhỏ hơn hoặc thiếu ngón, ngón số 1 bao giờ cũng thiếu.
+ Móng ở lợn có 2 ngón giữa bằng nhau, ngón 2 và 5 nhỏ hơn, không có ngón số 1.
+ Móng ở bò có 2 ngón giữa bằng nhau, ngón số 2 và 5 thiếu, không có ngón số 1.
- Đa số sống đàn.
- Có loài ăn tạp (lợn), có loài ăn thực vật (dê), nhiều loài nhai lại (trâu, bò).
- Đại diện: lợn, bò, trâu, hươu, nai, …
* Bộ guốc lẻ
- Đặc điểm: thú có 1 móng chân giữa phát triển hơn cả.
+ Chân ngựa có 1 ngón.
+ Chân tê giác có 3 ngón.
- Có những thú ăn thực vật, không nhai lại, không có sừng, sống thành bầy đàn như ngựa.
- Có những thú có sừng, sống đơn độc như tê giác.
- Đại diện: ngựa, ngựa vằn, tê giác, lừa, …
Phân biệt bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
Bộ thú | Loài động vật | Môi trường sống | Đời sống | Cấu tạo răng | Cách bắt mồi | Chế độ ăn |
Ăn sâu bọ | Chuột chù | Đào hang trong đất | Đơn độc | Các răng đều nhọn | Tìm mồi | Ăn động vật |
Chuột chũi | Đào hang trong đất | Đơn độc | Các răng đều nhọn | Tìm mồi | Ăn động vật | |
Gặm nhấm | Chuột đồng | Đào hang trong đất | Đàn | Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm | Tìm mồi | Ăn tạp |
Sóc | Trên cây | Đàn | Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm | Tìm mồi | Ăn thực vật | |
Ăn thịt | Báo | Trên mặt đất và trên cây | Đơn độc | Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc | Rình mồi và vồ mồi | Ăn động vật |
Sói | Trên mặt đất | Đàn | Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc | Đuổi mồi, bắt mồi | Ăn động vật |
6/
Đặc điểm chung của lớp thú:
- Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
- Bộ lông: Lông mao
- Bộ răng: Răng phân hóa răng cửa, răng nanh, răng hàm
- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn
- Thần kinh: bộ não phát triển thể hiện rõ ở bán cầu não và tiểu não
- Sinh sản: Thai sinh
- Nuôi con: Bằng sữa mẹ
- Nhiệt độ cơ thể: Hằng nhiệt
chương 5: ngành chân khớp
1. nhận biết được các đại diện của ngành chân khớp
2. Biết được cấu tạo cơ thể ,đăc điểm dinh dưỡng của các đại diện chân khớp
3.giải thích được quá trình ơhats triển của chân khớp
4.giải thích được những tác hại của lớp sâu bọ đối với nông nghiệp
tk:
c1:
Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta: dưới nước hay trên cạn, ở ao hồ, sông hay ở biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay ở vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh. Chân khớp tui rất đa dạng, nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn ngành.
chương 5: ngành chân khớp
1. nhận biết được các đại diện của ngành chân khớp
2. Biết được cấu tạo cơ thể ,đăc điểm dinh dưỡng của các đại diện chân khớp
3.giải thích được quá trình ơhats triển của chân khớp
4.giải thích được những tác hại của lớp sâu bọ đối với nông nghiệp
1.
Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta: dưới nước hay trên cạn, ở ao hồ, sông hay ở biển khơi, ở trong lòng đất hay trên không trung, ở sa mạc hay ở vùng cực. Chúng sống tự do hay kí sinh. Chân khớp tui rất đa dạng, nhưng chúng đều mang những đặc điểm chung nhất của toàn ngành.Khái niệm nghành giun tròn ? Giun đốt ?
Vai trò lớp giáp xác với tự nhiên và con người ?
Sự đa dạng của lớp hình nhện, lớp sâu bọ về môi trường sống, số lượng loài ?
Lợi và hại của lớp hình nhện, lớp sâu bọ ?
Caau1:
Ngành Giun tròn :
-Cơ thể đối xứng hai bên ,cơ thể ko phân đốt
-Có xoang giả
- Ống tiêu hóa phân hóa
Ngành Giun đốt :
- Cơ thể gồm các đốt nối tiếp
- Hình trụ ,dạng tròn hoặc dẹp
- Xuất hiện xoang thứ sinh
Ngành Giun dẹp :
- Cơ thể dẹp đối xứng hai bên
- Phân biệt đầu đuôi lưng bụng
- Ruột phân nhiều nhánh ,chưa có hậu môn