Oxi hóa 0.23g một chất hữu cơ A thì thu được 224ml CO2 (đktc) bà 0.27g H2O .xác định CTPt của A biết d(A/kk)=58
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu có A thu được 4,48 lít C O 2 (đktc) và 5,4 gam H 2 O . d A / k k = 1,58. Xác định CTPT của A?
A. C 2 H 4 O
B. C 2 H 6 O
C. C 3 H 8 O
D. C 4 H 10 O
n C O 2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
⇒ n C = 0,2 mol mC = 2,4 g
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 0,3.2 = 0,6 mol m H = 0,6g
⇒ m O =4,6 - 2,4 - 0,6 = 1,6g
⇒ n O / A = 1,6/16 = 0,1 mol
Vậy A gồm C, H và O.
Gọi CTTQ của A là C x H y O z , ta có:
x : y : z = n C : n H : n O = 0 , 2 : 0 , 6 : 0 , 1 = 2 : 6 : 1
Vậy CTĐGN của A là C 2 H 6 O n
d A / k k = 1,58
⇒ M A = 1,58.29 = 46g
⇒ n = 1
Vậy công thức phân tử của A là C 2 H 6 O .
⇒ Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn 6 gam chất hữu cơ A thu được 4,48 gam CO2 ở đktc và 3,6 gam H2O a) xác định CTPT của A biết MA= 60 b) viết CTPT của A biết A có nhóm -COOH HELP ME
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?
A. C 2 H 6
B. C 2 H 4
C. C 3 H 8
D. C 3 H 6
n O 2 = 11,2/32 = 0,35 mol
n C O 2 = 8,8/44 = 0,2 mol ⇒ n C = 0,2 mol
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 2.0,3 = 0,6 mol
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là C x H y , khi đó ta có:
Vậy CTĐGN của A là C H 3 n
⇒ n = 30/15 = 2
Vậy A là C 2 H 6 .
⇒ Chọn A.
Đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 0,88g khí CO2 và 0,36g nước. a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố hóa học nào? Giải thích? b. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A? Biết PTK của A là 60 đ.v.C
nCO2=0,8844=0,02mol
=>nC=0,02mol
nH2O=0,36\18=0,02mol
=>nH=0,04mol
mO=0,6−mC−mH=0,32g
=>A:C,H,O
nO=0,32\16=0,02mol
nC:nH:nO=0,02:0,04:0,02=1:2:1
=>CTDGN:CH2O30
n=60=>n=2
=>CTPT:C2H4O2
\(a.Tacó:n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{0,6-0,02.12-0,04.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> Hợp chất cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
\(b.ĐặtCTPT:C_xH_yO_z\left(x,y,z>0\right)\\Tacó:x:y:z=0,02:0,04:0,02=1:2:1\\ \Rightarrow CTđơngiảnnhất:\left(CH_2O\right)_n\\ MàM_A=60\\ \Rightarrow \left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ VậyCTPTcủaA:C_2H_4O_2\)
đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam hợp chất hữu cơ A thì thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O . Biết rằng d A/CH4 = 4,75 . Lập CTPT của A
\(M_A=4,75.M_{CH_4}=4,75.16=76\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,4.12+1,2.1=6< 12,4\\ m_O=12,4-6=6,4\left(g\right);n_O=\dfrac{6,4}{16}=0,4\left(mol\right)\\ Đặt.CTTQ.A:C_mH_nO_t\left(m,n,t:nguyên,dương\right)\\ m:n:t=0,4:1.2:0,4=1:3:1\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3O\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ M_{\left(CH_3O\right)_a}=31a=76\)
Em xem lại đề
Đốt cháy 4,4 gam chất hữu cơ A phải dùng 5,6lít O2 đktc, thu được VCO2 = VH2O. Xác Định CTPT của A, biết dA/kk = 3,04. Giúp em vs ạ
Gọi $n_{CO_2} = n_{H_2O} = a(mol)$
$n_{O_2} = 0,25(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $4,4 + 0,25.32 = 44a + 18a \Rightarrow a = 0,2$
Bảo toàn C,H,O :
$n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} -2n_{O_2} = 0,1(mol)$
Ta có:
$n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2 : 4 : 1$
Vậy CTPT của A có dạng $(C_2H_4O)_n$
$M_A = (12.2 + 4 + 16)n = 3,04.29 \Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT là $C_4H_8O_2$
\(n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Ta có VCO2 = VH2O
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}\) (1)
Bảo toàn khối lượng : m hữu cơ + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m CO2 + mH2O = 12,4 (2)
Từ (1), (2) => n CO2 = nH2O =0,2 (mol)
=> n C= 0,2 (mol), n H=0,4 (mol)
=> nO = \(\dfrac{4,4-0,2.12-0,4}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CT của hợp chất : CxHyOz
x:y:z = 0,2 : 0,4 : 0,1 = 2:4:1
=> CTĐGN : (C2H4O)n
Ta có : (12.2 + 4 +16).n = 3,04.29
=> n= 2
=> CT : C4H8O2
Oxi hóa hoàn toàn 0.23gam hợp chất hữu cơ X thu được 0,224 lít khí Co2 (đktc) và 0,27gam nước A. Tính phần trăm các nguyên tố B. Cho tỉ khối hơi của X so với không khí 1,568. Xác định CTPT của X
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.224}{22.4}=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.27}{18}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.23-0.01\cdot12-0.015\cdot2}{16}=0.005\left(mol\right)\)
\(\%C=\dfrac{0.01\cdot12}{0.23}\cdot100\%=52.17\%\)
\(\%H=\dfrac{0.015\cdot2}{0.23}\cdot100\%=13.04\%\)
\(\%O=100-52.17-13.04=34.79\%\)
\(n_C:n_H:n_O=0.01:0.03:0.005=2:6:1\)
CT đơn giản nhất : C2H6O
\(M_X=1.568\cdot29=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow46n=46\Rightarrow n=1\)
\(CT:C_2H_6O\)
nCO2= 0,01 (mol) -> nC=0,01(mol)
nH2O= 0,015(mol) -> nH=0,03(mol)
mX=mC+mH+mO
<=>0,23=0,1.12+0,03.1+mO
<=>mO=0,08
=>nO=0,005(mol)
Gọi CTTQ X: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
=>x:y:z=nC:nH:nO=0,01:0,03:0,005=2:6:1
=> CTĐGN C2H6O.
Mặt khác: M(X)= 1,568.29= 45,5 (thôi lấy tỉ khối 1,587 or 1,588 hợp lí hơn nha) (M(X) xấp xỉ 46 ~~~ )
=> (C2H6O)a=46
<=> 46a=46
<=>a=1
=>CTPT X : C2H6O
Đốt cháy hàon toàn 4,6g hợp chất hữu cơ A thu được 4,48 lít khí CO2 ở đktc và 5,4g H2O, dA/kk=1,58 lần. Xác định công thức phân tử A.
n CO2=4,48/22,4=0,2(mol)
=>n(C)=0,2mol
=>m(C)=0,2*12=2,4(g)
nH2O=5,4/18=0,3(mol)
=>n H=0,6(mol)
=>m(H)=0,6*1=0,6(g)
m(O)=4,6-2,4-0,6=4,6-3=1,6(g)
=>n(O)=0,1(mol)
(A): \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0,2:0,6:0,1=2:6:1\)
=>CTĐG là C2H6O
\(M_A=1.58\cdot29\simeq46\)
A có CTPT là \(C_{2x}H_{6x}O_x\)
=>2x*12+6x+16*x=46
=>46x=46
=>x=1
=>A: C2H6O
giúp em giải Đốt cháy hoàn toàn 7 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 lít Co2 (dktc) và 9 gam H2O. a) tính khối lượng của các nguyên tố trong A . b) xác định CTĐGN, CTPT của A biết d A/He =7
\(n_{CO_2}=n_{H_2O}=0,5\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,5.12+0,5.2=7\left(g\right)\\ \Rightarrow A.c\text{ó}:C,H\\ n_H=2n_C\Rightarrow Anken:C_nH_{2n}\\ M\text{à}:M_A=4.7=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)=14n\\ \Rightarrow n=2\Rightarrow CTPT:C_2H_4\left(CH_2=CH_2\right)\)