Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện?
Giúp mình nha!
nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện
Ý nghĩa thực tiễn :
- Đa số có lợi vì chúng bắt sâu bọ có hại , một số gây hại cho người , động vật và thực vật như ve bò , cái ghẻ.
Ý nghĩa thực tiễn:
-Lợi ích: +Làm thức ăn cho người: bọ cạp,...
+Đa số đều bắt những con côn trùng có hại: nhện,...
-Tác hại: +Một số loài gây hại cho người: ve bò, cái ghẻ,...
Chúc bạn học tốt :)
Ý nghĩa thực tiễn của động vật thuộc lớp hình nhện.
Lớp hình nhện có tập tính đa dạng phong phú :
- Đa số lớp hình nhện đều có lợi vì bắt côn trùng gây hại
- Một số ít gây hại cko con người và động vật như : ve bò , cái ghe, nken do hai bong, ..........
Lớp hình nhện có ý nghĩa thực tiễn như thế nào đối với con người và tự nhiên?
A.
Có ý nghĩa trong công nghiệp.
B.
Làm sạch môi trường.
C.
Hầu hết là có hại, một số ít có lợi.
D.
Hầu hết là có lợi, một số ít có hại.
Nêu ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện?
Ý nghĩa thực tiễn:
* Lợi:
- Diệt sâu bọ gây hại
- Cung cấp thực phẩm
- Làm dược liệu
- Làm vật trang trí
* Hại:
- Kí sinh ở da người
- Hút máu động vật
- Có 1 số loài có độc làm hại cho con người và động vật
Đa số đều có lợi vì bắt sâu bọ
Một số có hại cho con người, thực vật, động vật: ve bò, cái ghẻ
Trình bày vai trò thực tiễn của lớp hình nhện?
Tham khảo
Ý nghĩa thực tiễn:
-Lợi ích: +Làm thức ăn cho người: bọ cạp,...
+Đa số đều bắt những con côn trùng có hại: nhện,...
-Tác hại: +Một số loài gây hại cho người: ve bò, cái ghẻ,...
Tham khảo Ý nghĩa thực tiễn: -Lợi ích: +Làm thức ăn cho người: bọ cạp,... +Đa số đều bắt những con côn trùng có hại: nhện,... -Tác hại: +Một số loài gây hại cho người: ve bò, cái ghẻ,...
Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện. Ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện là gì?
Tập tính chăng tơ của nhện:
-chăng dây tơ khung
-chăng dây tơ phóng xạ
-chăng dây tơ vòng
-chờ mồi
Tập tính bắt mồi của nhện:
-ngặm chặt và chính nọc độc vô con mồi
-tiết dịch tiêu hóa vào con mồi
-chói chặt con mồi treo một thời gian
-hút dịch lỏng ở con mồi
Ý nghĩa thực tiễn là:
có hơn 36000 loài rất đa dạng và phong phú,góp phần vào việc đẩy mạnh hệ sinh thái,nhện còn săn những con mồi có hại,và cũng là món ăn có dinh dưỡng cho con người và động vật
Đâu không phải là ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác?
a. Kí sinh gây hại cá.
b. Thực phẩm khô.
c. Thực phẩm đông lạnh.
d. Giúp thực vật thụ phấn.
Vai trò thực tiễn của lớp hình nhện
Ngoài một số hình nhện có hại như (ve bò,...) ngoài ra đa số là hình nhện có lợi như làm thực phẩm, bắt côn trùng có hại,...
-Biện pháp bảo vệ lớp hình nhện có lợi:
+ Nuôi để tăng số lượng, tạo điệu kiện tốt để giúp hình nhện phát triển
+ Lai tạo nhiều giống mới
+ Khai thác hợp lí, trách tuyệt chủng
-Biện pháp diệt trừ hình nhện có hại:
+Dùng thuốc hóa học để diệt trừ
+ Dùng thiên địch (bọ rùa)
+ Biện pháp thủ công: bắt và tiêu diệt.
Chúc bạn học tốt!
Ý nghĩa thực tiễn của lớp Giáp xác
STT Các mặt có ý nghĩa thực tiễn Tên các loài ví dụ Tên các loài có ở địa phương
1 Thực phẩm đông lạnh
2 Thực phẩm khô
3 Nguyên liệu để làm mắm
4 Thực phẩm tươi sống
5 Có hại cho giao thông thủy
6 Kí sinh gây hại cá
Tham khảo
STT | Các mặt có ý nghĩa thực tiễn | Tên các loài ví dụ | Tên các loài có ở địa phương em |
1 | Thực phẩm đông lạnh | tôm , ghẹ , cua | tôm sông , tép bạc |
2 | Thực phẩm khô | tôm , ruốt | tôm sông , tép rong |
3 | Nguyên liệu để làm mắm | ba khía , tôm , ruốt | tép bạc |
4 | Thực phẩm tươi sống | tôm , cua , ghẹ | tôm , tép , cua đồng |
5 | Có hại cho giao thông thủy | con sun | |
6 | Kí sinh gây hại cá | chân kiếm kí sinh | chân kiếm kí sinh |
... |
Tham khảo
STT | Các mặt có ý nghĩa thực tiễn | Tên các loài ví dụ | Tên các loài có ở địa phương |
1 | Thực phẩm đông lạnh | Tôm, ghẹ, cua | Tôm, ghẹ, cua |
2 | Thực phẩm khô | Tôm, tép | Tôm, tép |
3 | Nguyên liệu để làm mắm | Tôm, tép, cua, ba khía | Tôm, tép, cua, ba khía |
4 | Thực phẩm tươi sống | Tôm, tép, cua | Tôm, tép, cua |
5 | Có hại cho giao thông thủy | Sun | Sun |
6 | Kí sinh gây hại cá | Chân kiếm kí sinh | Chân kiếm kí sinh |