Cho 32g sắt oxit tác dụng hết với dd axit clohiđric thu được dd có chứa 65g muối sắt. Hãy xác định công thức hóa học của sắt oxit đã dùng.
Cho 9,6 gam sắt ôxit tác dụng với dd HCL vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,5g muối khan. Xác định công thức phân tử của sắt ôxit đã dùng
Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO2 tác dụng với chất sắt (lll) oxit. Khối lượng của kim loại sắt thu được được là bao nhiêu khi cho 16,8g CO tác dụng hết với 32g sắt(lll) oxit thì có 26,4kg CO2 sinh ra. Giúp mị đi! T - T
Cho 10g dd muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dd AgNO3 tạo thành 8,61g kết tủa.Tìm CTHH của muối sắt đã dùng.
Gọi x là hóa trị của sắt
\(m_{FeCl_x}=\dfrac{10\cdot32,5\%}{100\%}=3,25\left(g\right)\\ n_{AgCl}=\dfrac{8,61}{143,5}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:FeCl_x+AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_x+xAgCl\)
Theo PTHH: \(n_{FeCl_x}=\dfrac{n_{AgCl}}{x}=\dfrac{0,06}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeCl_x}=\dfrac{3,25}{\dfrac{0,06}{x}}=54x\\ \Rightarrow56+35,5x=54x\\ \Rightarrow x=3\)
Vậy CTHH cần tìm là \(FeCl_3\)
hòa tan hết 22.6 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit sắt trong 240 gam dd HNO3 31.5% thu được dd X ( không chứa muối amoni)và hỗn hợp khí T . cho từ từ đến hết 680ml dd NaOH 1.5M vào dung dịch X thu được 32.1 gam kết tủa duy nhất. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hết 22.16 gam hỗn hợp trên cần dùng V lít dd chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M thu được dd Y chứa 49.09 gam muối và 1.792 lít khí H2. Nồng độ C% của muối sắt có trong dd X là
Bài 4: Đốt cháy hết 16,8 gam sắt nguyên chất trong bình chứa khí Oxi ở nhiệt độ cao, thu được 23,2 gam một oxit sắt. Xác định công thức oxit đó.
Gọi CTHH của oxit sắt là: \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{23,2}{56x+16y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_{\left(Fe_xO_y\right)}}=\dfrac{23,2}{56x+16y}.56x=\dfrac{1299,2x}{56x+16y}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{1299,2x}{56x+16y}=16,8\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là: Fe3O4
ta có : \(2xFe+yO_2\underrightarrow{t^o}2Fe_xO_y\)
\(nFe=\dfrac{16,8}{56}=0,3mol\)
theo PTHH: \(nFe_xO_y=0,3\)/x(mol)
=>\(mFe_xO_y=\left(56x+16y\right).0,3\)/x=23,2g
chi tiết:
\(\dfrac{\left(56x+16y\right).0,3}{x}=\dfrac{23,2}{1}\\ 16,8x+4,8y=23,2x\\ 23,2x-16,8x=4,8y\\ 6,4x=4,8y\)
<=>\(6,4x=4,8y\)=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy công thức oxit đó là :\(Fe_3O_4\)
Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt
a) viết PTHH
b) xác địng công thức của oxit sắt
cho x gam sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCL thu được sắt tác dụng clorua và 2,24l khí hiđro ở đktc. tính giá trị của x
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1...............................0.1
mFe = 0.1 * 56 = 5.6 (g)
nH = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\)FeCl2 + H2
(mol) 0,1\(\leftarrow\)--------------------0,1
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
Vậy x = 5,6
nH2 = 2.24/22.4 = 0.1 (mol)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
0.1...............................0.1
mFe = 0.1 * 56 = 5.6 (g)
khi cho 14,8g CxHyCOOH tác dụng hêt với NaOH thì thu được 19,2g muối
a) viết phương trình hóa họcb) xác định công thức phân tử của axita,CxHyCOOH+NaOH \(\rightarrow\) CxHyCOONa+H2O
b,gọi số mol CxHyCOOH là xCxHyCOOH+NaOH \(\rightarrow\) CxHyCOONa+H2Ox \(\rightarrow\) x(12x+y+45)a=14,8(1)(12x+y+67)a=19,2(2)lấy 2 trừ 1 ta tìm được a=0,2suy ra 12x+y=29chọn x=2 y=5ta tìm được C2H5COOHa,CxHyCOOH+NaOH------->CxHyCOONa+H20
b,gọi số mol CxHyCOOH là xCxHyCOOH+NaOH------->CxHyCOONa+H20x ---------> x(12x+y+45)a=14,8(1)(12x+y+67)a=19,2(2)lấy 2 trừ 1 ta tìm được a=0,2suy ra 12x+y=29chọn x=2 y=5ta tìm được C2H5COOH1. Hoà tan 13g kẽm vào 200ml dung dịch HCl vừa đủ. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng và nồng độ mol chất trong dung dịch sau phản ứng.
2. Cho 7,2g một sắt oxit tác dụng với dung dịch HCl có dư sau phản ứng thi được 12,7g một muối khan. Tìm công thức phân tử của sắt oxit.
nZn=13/65=0,2mol
đổi 200ml=0,2l
pt : Zn + 2 HCl -----> ZnCl2 + H2
npứ: 0,2----->0,4---------->0,2
CM(HCl)=0,4/0,2=2M
CM(ZnCl2) = 0,2/0,2 = 1M
Bài 1:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Bài 2:
Gọi CTHH của oxit là FexOy
PTHH: FexOy + 2yHCl → xFeCl\(\dfrac{2y}{x}\) + yH2O
Ta có: \(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{12,7}{56+35,5\times\dfrac{2y}{x}}=\dfrac{12,7}{56+\dfrac{71y}{x}}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{1}{x}\times\dfrac{12,7}{56+\dfrac{71y}{x}}=\dfrac{12,7}{56x+71y}\left(mol\right)\)
⇒ \(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{m_{Fe_xO_y}}{n_{Fe_xO_y}}=7,2\div\dfrac{12,7}{56x+71y}=\dfrac{403,2x+511,2y}{12,7}\left(g\right)\)
Ta có: \(56x+16y=\dfrac{403,2x+511,2y}{12,7}\)
\(\Leftrightarrow711,2x+203,2y=403,2x+511,2y\)
\(\Leftrightarrow308x=308y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{308}{308}=\dfrac{1}{1}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=1;y=1\)
Vậy CTHH của oxit sắt là FeO