Cho 2 dây đồng chất cùng chiều dài . Dây 1 có tiết diện = 1/4 dây 2 và dây 2 có R2 = 150 ôm . Vậy R1 =?
Có hai dây dẫn cùng chất, dây thứ nhất dài l1 = 200m, tiết diện S1 = 1mm2 thì có điện trở R1 = 12 ôm. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 2mm2 và điện trở R2 = 24 ôm thì có chiều dài l2 là:
A. 200m
B. 400m
C. 600m
D. 800m
\(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow p1=\dfrac{R1\cdot S1}{l1}=\dfrac{12\cdot1\cdot10^{-6}}{200}=6\cdot10^{-8}\Omega m\)
Vì hai dây dẫn này cùng chất nên p1 = p2.
\(R2=p2\dfrac{l2}{S2}\Rightarrow l2=\dfrac{R2\cdot S2}{p2}=\dfrac{24\cdot2\cdot10^{-6}}{6\cdot10^{-8}}=800m\)
Chọn D
Lập tỉ lệ ta dc
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho\dfrac{l_2}{S_2}}\Rightarrow\dfrac{12}{24}=\dfrac{\dfrac{200}{1\cdot10^{-6}}}{\dfrac{l_2}{2\cdot10^{-6}}}\Rightarrow l_2=800\left(m\right)\)
chọn D
Hai dây dẫn bằg đồg có cùng chiều dài . Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,05 mm vuông và R1 = 8,5 ôm. Dây thứ hai có điện trở R2= 127,5 ôm, có tiết diện S2 là
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow S2=\dfrac{S1\cdot R1}{R2}=\dfrac{0,05\cdot10^{-6}\cdot8,5}{127,5}\approx3,\left(3\right)\cdot10^{-9}m^2\)
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Hai đoạn dây bằng đồng, cùng chiều dài, và tiết diện dây thứ nhất lớn gấp hai lần dây thứ hai. Dây nào có điện trở lớn hơn?
A. R1 > R2 B. R1 < R2 C. R1 = R2 D. R1 R2
Hai dây đồng chất, chiều dài dây I gấp 3 lần chiều dài dây II, tiết diện dây II gấp 2 lần tiết diện dây I.
a) Lập tỉ số R1/ R2
b) Tính điện trở R1, R2. Biết tổng điện trở 2 dây là 14Ω
a) \(R_1=\rho\dfrac{l_1}{S_1},R_2=\rho\dfrac{l_2}{S_2}\)\(\Rightarrow\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1\cdot S_2}{l_2\cdot S_1}=6\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{R_1}{R_2}=6\\R_1+R_1=14\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=12\Omega\\R_2=2\Omega\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{R1}{R2}=\dfrac{\dfrac{pL1}{S1}}{\dfrac{pL2}{S2}}=\dfrac{l1.S2}{l2.S1}=\dfrac{3l2.2S1}{l2.S1}=6\\R1+R2=14\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}R1=6R2\\6R2+R2=14\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}R1=12\Omega\\R2=2\Omega\end{matrix}\right.\)
Hai dây đồng chất, chiều dài dây I gấp 3 lần chiều dài dây II, tiết diện dây II gấp 2 lần tiết diện dây I.
a) Lập tỉ số R1/ R2
b) Tính điện trở R1, R2. Biết tổng điện trở 2 dây là 14Ω
Hai đoạn dây dẫn bằng đồng có cùng tiết diện. Dây thứ nhất có chiều dài l 1 ; dây dẫn thứ 2 có chiều dài l 2 = 3 l 1 . Điều nào sau đây là đúng khi nói về điện trở R 1 và R 2 .
A. R 1 = R 2
B. R 1 = 3 R 2
C. R 2 = 3 R 1
D. R 2 = 1 3 R 1
Cho 2 đoạn dây dẫn cùng tiết diện, được làm từ cùng một chất. Đoạn dây dẫn thứ 1 có chiều dài 4m, điện trở 2(ôm) ; đoạn dây dẫn thứ 2 có điện trở 20(ôm) . Tìm chiều dài dây dẫn thứ 2?
A. 5m.
B. 10m.
C. 20m.
D. 40m.
Tóm tắt :
l1 = 4m
R1 = 2Ω
R2 = 20Ω
l2 = ?
Ta có : \(\dfrac{l_1}{l_2}=\dfrac{R_1}{R_2}\)
Hay \(\dfrac{4}{l_2}=\dfrac{2}{20}\)
⇒ l2 = \(\dfrac{4.20}{2}=40\) (m)
⇒ Chọn câu D
Chúc bạn học tốt
Một dây dẫn bằng nikêlin có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm2 có điện trở R1. Một dây Nikelin khác có cùng chiều dài , có tiết diện S2 = 0,5S1. Hai dây được lắp nối tiếp vào nguồn điện 40V. 1/ Tính điện trở của dây R1, R2?. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây dẫn?
a. \(\left[{}\begin{matrix}R1=p1\dfrac{l1}{S1}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.10^{-6}}=80\left(\Omega\right)\\R2=p2\dfrac{l2}{S2}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5S1}=0,4.10^{-6}\dfrac{100}{0,5.0,5.10^{-6}}=160\left(\Omega\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{40}{80+160}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}U1=I1.R1=\dfrac{1}{6}.80=\dfrac{40}{3}\left(V\right)\\U2=I2.R2=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(V\right)\end{matrix}\right.\)