thân cây ĐẬU HÀ LAN có tác dung gì với môi trường sống
Cho Đậu Hà Lan thuần chủng thân cao với đậu Hà Lan thân lùn,F1 được 100% các cây Hà Lan thân lùn? a.Tính trạng thân cao và thân lùn tính trạng nào là trội và lặn?vì sao? b.Nếu cho các cây F1 lại với nhau theo em đời con F2 các cây đậu Hà Lan có kiểu hình dạng thân thể như thế nào?Tỉ lệ nào nhiêu? c.Dựa vào sơ đồ giải thích của Menden em hãy vẽ sơ đồ giải thích kết quả phép lai trên
a) vì lai giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng cái với thấp thu dc F1 100% thân lùn => tính trạng lùn trội hoàn toàn so với tính trạng cao
Quy ước gen; B lùn. b cao
P(t/c): BB( lùn). x. bb( cao)
Gp. B. b
F1. Bb( 100% lùn)
b) F1xF1 Bb( lùn) x Bb( lùn)
GF1 B,b B,b
F2 1BB:2Bb:1bb
kiểu hình:3 lùn :1 cao
c) tỉ lệ 3:1 tuân theo quy luật phân tính của Menden khi cho lai hai cây dị hợp giao tử với nhau
Cho lai cây đậu Hà lan Thân cao chưa biết kiểu gen với cây đậu hà lan thân thấp . Xác định của cây đậu hà lan đem lại Biết thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
kiểu gen: thân cao: AA; Aa
Thân thấp aa
TH1. P AA( thân cao). x. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
TH2 P Aa( thân cao). X. aa( thân thấp)
Gp. A,a. a
F1. 1 Aa:1aa
kiểu hình 1 cao:1thấp
ở đậu hà lan thân cao trội hơn thân thấp cho cây đậu hà lan thân cao lai với cây đậu hà lan thân cao hãy viết sơ đồ lai và xac định kiểu hình,kiểu gen
P Aa x AA
G A,a A
F1: AA , Aa
Kiểu hình: Thân cao. Kiểu gen lần lượt là: Đồng hợp, dị hợp
Quy ước: Thân cao: A Thân lùn : a
Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen là : AA
Cây thân lùn thuần chủng có kiểu gen là : aa
Sơ đồ
Gtc: AA( cao) × aa ( lùn)
G: A. a
F1: Aa( ca0)
F1×F1: Aa( ca0) × Aa ( cao)
GF1: A. a. A. a
F2: kiểu gen: AA, 2Aa,aa
Kiểu hình: 3cao:1lùn
Có 3 th
1 AA><AA => 100% AA
2 AA><Aa=> 1AA 1Aa
3 Aa><Aa => 1AA 2Aa 1aa
Ở đậu Hà Lan, thân cao là trội so với thân thấp. Khi cho lai 2 cây đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao với nhau thu được các cây F1.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b. Nếu tiếp tục cho cây F1 có kiểu hình thân cao lai phân tích thì kết quả ở đời con thu được sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai minh họa.
Quy ước gen: A cao > a thấp
a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)
G(P):A__________A
F1: AA (100%)__Thân cao(100%)
TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)
G(P):A__________(1/2A:1/2a)
F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)
TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)
G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)
b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)
G(F1): A____________________a
F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)
TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a
F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)
Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
Qui ước: A qui định tính trạng thân cao
a qui định tính trạng thân thấp
a, Khi cho lai 2 cây đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao với nhau thu được các cây F1, vậy P có thể có những kiểu gen như sau:
TH1: P AA (thân cao) x AA (thân cao)
TH2: P AA (thân cao) x Aa (thân cao)
TH3: P Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
Sơ đồ lai:
TH1: P AA (thân cao) x AA (thân cao)
G A A
F1 100% AA (thân cao)
TH2: P AA (thân cao) x Aa (thân cao)
G A 50% A và 50% a
F1 50% AA (thân cao) và 50% Aa (thân cao)
TH3: P Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
G 50% A và 50% a 50% A và 50% a
F1:
50% A | 50% a | |
50% A | 25% AA (thân cao) | 25% Aa (thân cao) |
50% a | 25% Aa (thân cao) | 25% aa (thân thấp) |
b, Khi cho F1 lai phân tích ta có kiểu gen của F1 là: AA (thân cao) và Aa (thân cao)
TH1: F1: AA (thân cao) x aa (thân thấp)
G A a
100% Aa (thân cao)
TH2: F1: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
G 50% A và 50% a a
50% Aa (thân cao) và 50% aa (thân thấp)
Ở đậu Hà Lan, thân cao là trội so với thân thấp. Khi cho lai 2 cây đậu Hà Lan đều có kiểu hình thân cao với nhau thu được các cây F1.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b. Nếu tiếp tục cho cây F1 có kiểu hình thân cao lai phân tích thì kết quả ở đời con thu được sẽ như thế nào? Viết sơ đồ lai minh họa.
Quy ước gen: A cao > a thấp
a) TH1: P: AA (thân cao) x AA (thân cao)
G(P):A__________A
F1: AA (100%)__Thân cao(100%)
TH2: P: AA(Thân cao) x Aa(Thân cao)
G(P):A__________(1/2A:1/2a)
F1:1/2AA:1/2Aa(100% thân cao)
TH3: P: Aa (Thân cao) x Aa (Thân cao)
G(P):(1/2A:1/2a)___(1/2A:1/2a)
F1: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 Thân cao:1/4 thân thấp)
b) TH1: F1 lai phân tích: AA (Thân cao) x aa (thân thấp)
G(F1): A____________________a
F2: Aa(100%)_Thân cao(100%)
TH2: F1 lai phân tích: Aa (thân cao) x aa (thân thấp)
G(F1): (1/2A:1/2a)_____________a
F2: 1/2Aa:1/2aa (50% thân cao: 50% thân thấp)
Quy ước: \(A\) thân cao; \(a\) thân thấp.
Trường hợp 1
- Thân cao $:$ thân thấp \(\simeq3:1\)\(\rightarrow\)\(P:Aa\) \(\times\) \(Aa\)
\(F_1\times F_1:Aa\times Aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(A,a\)
\(F_2:1AA;2Aa;1aa\)
Trường hợp 2: \(F_2:\) \(100\%\) thân cao \(\rightarrow P:AA\times AA\) (tự viết)
Trường hợp 3
- \(F_2:\) \(100\%\) thân cao \(\rightarrow\) \(P\) thuần chủng.
\(F_1\times F_1:AA\times aa\)
\(G_{F_1}:A\) \(a\)
\(F_2:100\%Aa\) (thân cao)
Câu 8: Ở đậu Hà Lan tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây đậu Hà Lan thân cao hoa đỏ thuần chủng thụ phấn với đậu Hà Lan thân thấp hoa trắng a) Hãy xác định kết thu được ở F? b) Cho 2 cây F. tự thụ phấn. Xác định kiểu gen và kiểu hình ở F? c) Trong các cây đậu ở đời F2 chọn ngẩu nhiên 1 cây đậu thân cao hoa đỏ, xác suất thu được cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là bao nhiêu ?
A: cao; a : thấp
B : đỏ; b : trắng
SĐL : P : AABB ( cao,đỏ ) x aabb(thấp, trắng)
G AB ab
F1: AaBb ( 100% cao, đỏ )
F1xF1: AaBb x AaBb
G AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2 : 1AABB : 2AaBB : 2 AABb : 4 AaBb
1 aaBB : 2 aaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb : 3 aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 cao, đỏ : 3 cao, trắng : 3 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng
c) Xs cao, đỏ thuần chủng trong số cao, đỏ F2: 1/9
Cho cây đậu Hà Lan thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây đậu Hà Lan thân thấp, hoa trắng, thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa
Hoa đỏ > hoa trắng, thân cao > thân thấp
P thuần chủng, F1 dị hợp 2 cặp gen. Nội dung 1, 2 đúng.
Quy ước: A - thân cao, a - thân thấp, B - hoa đỏ, b - hoa trắng
Tỉ lệ thân cao hoa đỏ là: A_B_ = 269 : (26 + 89 + 88 + 269) = 56,25% = 9/16 = 3/4A_ x 3/4B_
→ Hai cặp gen đang xét phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Cho lại đậu Hà Lan thuần chủng thân cao với đậu Hà Lanthân lùn, F1 được 100% các cây đậu Hà Lan thân lùn?Dựa vào nghiên cứu Menden trả lời câu hỏi sau:a. Tính trạng thân cao và thân lùn tính trạng nào là trộivà lặn? Vì sao? b. Nếu cho các cây F1 lại với nhau theo em đời con F2các cây đậu Hà Lan có kiểu hình dạng thân như thếnào? Tỉ lệ bao nhiêu? c. Dựa vào sơ đồ giải thích của Menden em hãy vẽ sơ đồgiải thích kết quả phép lại trên .
a) vì F1 thu dc 100% cây thân lùn
=> tính trạng lùn trội hoàn toàn so với tính trạng lặn
Quy ước gen: A thân lùn. a thân cao
b) Vì lai thân lùn thuần chủng với cây thân cao thuần chùng
=> F1 nhận 2 giao tử A và a từ P
=> kiểu gen F1: Aa( thân lùn)
Ta có Aa x Aa tuân theo quy luật phân tính của Menden
=> F2 thu được tỉ lệ:1AA:2Aa:1aa
=> kiểu hình: 3 thấp:1cao
C)F1xF1 Aa( thân lùn). x. Aa( thân lùn)
GF1. A,a. A,a
F2. 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình: 3 thấp:1 cao
Ở đậu Hà lan gen B quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng thân thấp. Khi cho lai giữa hai dòng đậu Hà lan thuần chủng x với dòng đậu hà lan không thuần chủng thu được F1?
Hãy xác định
a.Kiểu gen của cây đậu Hà lan thuần chủng, và kiểu gen của cây đậu Hà lan không thuần chủng?
b.Cây đậu Hà lan thuần chủng cây đậu Hà lan không thuần chủng là thể gì?
c.Viết sơ đồ lai của phép lai 2 cây đậu này với nhau và cho biết kết quả đời con có những kiểu gen và kiểu hình nào?
a) Cây thuần chủng : BB( thân cao), bb ( thân thấp )
Cây không thuần chủng: Bb ( thân cao)
c) P1: BB (cao) x Bb (cao)
G B B, b
F1: 1BB : 1Bb
TLKH: 100% cao
P2: bb (thấp) x Bb (cao)
G b B,b
F1: 1Bb : 1bb
TLKH: 1 cao : 1 thấp
a) Cây thuần chủng : BB( thân cao), bb ( thân thấp )
Cây không thuần chủng: Bb ( thân cao)
c) P1: BB (cao) x Bb (cao)
G B B, b
F1: 1BB : 1Bb
TLKH: 100% cao
P2: bb (thấp) x Bb (cao)
G b B,b
F1: 1Bb : 1bb
TLKH: 1 cao : 1 thấp
a) Cây thuần chủng : BB( thân cao), bb ( thân thấp )
Cây không thuần chủng: Bb ( thân cao)
c) P1: BB (cao) x Bb (cao)
G B B, b
F1: 1BB : 1Bb
TLKH: 100% cao
P2: bb (thấp) x Bb (cao)
G b B,b
F1: 1Bb : 1bb
TLKH: 1 cao : 1 thấp