Cho nguyên tử X có khối lượng nguyên tử bằng 5,312x10mũ-23(g). Hãy xác định X là nguyên tố nào?
1,2 x 10^23 phân tử X có khối lượng là 14,2g a) khối lượng phân tử X b) xác định nguyên tử khối X. X là nguyên tố nào, biết 1 phân tử X gồm 2 nguyên tử
a
Số nguyên tử X có khối lượng bằng 14,2 gam là: \(1,2.10^{23}.2=2,4.10^{23}\) (nguyên tử)
\(\Rightarrow n_X=\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)
\(M_{phân.tử.X}=\dfrac{14,2}{0,4}.2=71\left(g/mol\right)\)
b
\(M_{nguyên.tử.khối.X}=\dfrac{71}{2}=35,5\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Cl (Clo)
Nguyên tử X có khối lượng là 2,6568.10-23 gam. Khối lượng của nguyên tử Cacbon là 1,9926.10-23 gam. Hãy cho biết X là nguyên tử của nguyên tố nào? Viết KHHH
giúp mik vs ạ
Nguyên tử khối của nguyên tử X là:
\(2,6568.10^{-23}:\left(1,9926.10^{-23}:12\right)\)
= 16
Vậy X là nguyên tử của nguyên tố Oxi
Kí hiệu hóa học : O
Biết 1/4 nguyên tử X nặng bằng 1/3 nguyên tử kali. Xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. Hãy xác định tên và kí hiệu của nguyên tố X
Đáp án
Theo đề bài, ta có :
Theo đề bài, ta có: M X = 3 , 5 M O = 3 , 5 x 16 = 56 : sắt (Fe).
hợp chất X có dạng ASOy( A là nguyên tố chưa biết ).khối lượng 1 phân tử X là 20.10-23 g và 1mol X có 36.1023nguyên tử. xác định cthh của X
Sửa đề : 6.1023
\(M_X=20\cdot10^{-23}\cdot6\cdot10^{23}=120\left(đvc\right)\)
\(\Rightarrow A+32+16y=120\)
\(\Rightarrow A+16y=88\)
\(BL:y=4\Rightarrow A=24\)
\(CT:MgSO_4\)
Hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxy (oxygen) và có khối lượng bằng 1 nguyên tử đồng (copper ; Cu). Hãy xác định tên và kí hiệu hóa học của X?
Gọi CTHH là XO2
Ta có: \(M_{XO_2}=64\Rightarrow M_X=64-2.16=32\left(đvC\right)\)
⇒ X là lưu huỳnh (S)
Người ta nói 0,6 x 10^23 nguyên tử của một nguyên tố A thì có khối lượng 5,6g. Xác định tên nguyên tố A
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1(mol)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{5,6}{0,1}=56(g/mol)\)
Vậy A là sắt (Fe)
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{5,6}{0,1}=56\left(g/mol\right)\)
=> A là Fe(sắt)
\(n_A=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{5,6}{0,1}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\text{là}\text{F}e\)
nguyên tử nguyên tố X có khối lượng nguyên tử là 20amu xác định số neutron trong X
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Nguyên tử X nặng 3,9852.10-23 gam, đó là nguyên tử của nguyên tố hóa học nào? Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926.10-23 gam.
A. O B. P C. Mg D. S
\(NTK_X=\dfrac{3,9852.10^{-23}}{\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}}=24\left(đvC\right)\)
=> X là Mg
=> C