cho hỗn hợp gồm Na2SO3 và NaNO3 tác dụng với HNO3. tính nồng độ M của các chất có trong dung dịch sau p/ư là mình tính nồng độ chất nào ạ?
Bài số 6: Cho 18,2g hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 tác dụng với 250g dung dịch H2SO4 19,6%. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra? b. Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu? d. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch thu được sau phản ứng? d. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 12% (d = 1,1g/ml) để trung hòa hết lượng axit ở trên
Bài 6 :
a) Pt : \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
a 2a 0,2
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O|\)
1 3 1 3
b 3b 0,1
b) Gọi a là số mol của MgO
b là số mol của Al2O3
\(m_{MgO}+m_{Al2O3}=18,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{MgO}.M_{MgO}+n_{Al2O3}.M_{Al2O3}=18,2g\)
⇒ 40a + 102b = 18,2g
Ta có : \(m_{ct}=\dfrac{19,6.250}{100}=49\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
⇒ 1a + 3b = 0,5 (2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
40a + 102b = 18,2g
1a + 3b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
\(m_{Al2O3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
d) Có : \(n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{MgSO4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Al2O3}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO4}=0,2.120=24\left(g\right)\)
\(m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=18,2+250=268,2\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{24.100}{268,2}=8,95\)0/0
\(C_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{34,2.100}{268,2}=12,75\)0/0
e) \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
1 0,5
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,5.2}{1}=1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
\(m_{ddnaOH}=\dfrac{40.100}{12}=333,33\left(g\right)\)
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{333,33}{1,1}=303,2\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch A.
A. 36,66% và 28,48%.
B. 27,19% và 21,12%.
C. 27,19% và 72,81%.
D. 78,88% và 21,12%.
Ta có thể viết 2 phản ứng:
Fe+6HNO3 ⇒ Fe(NO3)3 +3NO2 +3H2O
Cu+4HNO3 ⇒ Cu(NO3)2 +2NO2 +2H2O
Có
Quan sát các phản ứng nhận thấy:
Dung dịch A thu được chứa Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án B.
cho 11,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO tác dụng với 150 ml dung dịch H2SO4 1M sau phản ứng thu được dung dịch A . a, Tính phần trăm về khối lượng của CuO và FeO trong hỗn hợp ban đầu . b, Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A, (Xem như sau phản ứng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a, PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{FeO}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 80x + 72y = 11,2 (1)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,15.1=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{CuO}+n_{FeO}=x+y=0,15\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,05 (mol), y = 0,1 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{11,2}.100\%\approx35,71\%\\\%m_{FeO}\approx64,28\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=n_{FeO}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,05}{0,15}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
cho 29,6 gam hỗn hợp x gồm Fe và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 12,6%. sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu đc dung dịch Z và 1,12 lít khí NO(đktc, sản phẩm khử duy nhất).Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch Z.
Các Pro giúp e vs
$Fe + 4HNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + NO + 2H_2O$
$Fe_2O_3 + 6HNO_3 \to 2Fe(NO_3)_3 + 3H_2O$
n Fe = n NO = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
=> n Fe2O3 = (29,6 - 0,05.56)/160 = 0,1675 mol
n HNO3 = 4n Fe + 6n Fe2O3 = 1,205(mol)
=> m dd HNO3 = 1,205.63/12,6% = 602,5 gam
Sau phản ứng :
n Fe(NO3)3 = n Fe + 2n Fe2O3 = 0,385 mol
m dd = m X + m dd HNO3 - n NO = 29,6 + 602,5 - 0,05.30 = 630,6 gam
=> C% Fe(NO3)3 = 0,385.242/630,6 .100% = 14,77%
HNO3 là axit rất mạnh nên nó oxi hóa kim loại lên số oxi hóa cao nhất
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%
. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch A
gọi a và b lần lượt là n(Fe) và n(Cu)
theo bài ra: 56a + 64b = 12 (I)
ptpư:
Fe + 6HNO3 = Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (1)
a#####6a#######a########3a
Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (2)
b#####4b########b#######2b
theo (1) và (2): n(NO2) = 3a + 2b = 11,2/22,4 = 0,5 mol (II)
giải hệ (I) (II) => a = b = 0,1 mol
=> dung dich A gồm: Fe(NO3)3 (0,1 mol) và Cu(NO3)2 (0,1 mol)
theo (1) (2) thì : n(HNO3) = 6a + 4b = 1 mol
=> khối lượng dung dich HNO3 ban đầu là:
m = (63*1) * 100/63 = 100 (g)
gọi m1 là khối lượng dung dịch sau pư thì:
m1 = m + m(Fe,Cu) - m(NO2) = 100 + 12 - (46*0,5) = 89 (g)
m(Fe(NO3)3) = 242*0,1 = 24,2 (g)
=> C%(Fe(NO3)3) = (24,2/89)*100% = 27,2%
m(Cu(NO3)2) = 188*0,1 = 18,8 (g)
=> C%(Cu(NO3)2) = (18,8/89)*100% = 21,12%.
Cho 22,2g hỗn hợp Al và Fe tác dụng vừa đủ với 365g dung dịch HCl 12%.
a) viết PTHH.
b)Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
a) Đặt nAl=a(mol) ; nFe=b(mol) (a,b>0)
nHCl= (365.12%)/36,5=1,2(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2AlCl3 +3 H2
a________3a_________2a____1,5a(mol)
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
b_____2b____b____b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=22,2\\3a+2b=1,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
b) => %mAl= [(0,2.27)/22,2].100=24,324%
=>%mFe= 75,676%
c) mFeCl2=127. 0,3=38,1(g)
mAlCl3= 133,5. 0,2= 26,7(g)
mddsau= 22,2+365 - 1,2.2=384,8(g)
=>C%ddFeCl2= (38,1/384,8).100=9,901%
C%ddAlCl3= (26,7/384,8).100=6,939%
Cho 3,64 gam hỗn hợp E gồm một oxit, một hiđroxit và một muối cacbonat trung hòa của một kim loại M có hóa trị II tác dụng vừa đủ với 117,6 gam dung dịch H2SO4 10%. Sau phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và dung dịch muối duy nhất có nồng độ 10,867% (khối lượng riêng là 1,093 gam/ml); nồng độ mol là 0,545M.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp E.
a) Đặt số mol của MO, M(OH)2, MCO3 tương ứng là x, y, z.
Nếu tạo muối trung hòa ta có các phản ứng:
MO + H2SO4 →MSO4 + H2O (1)
M(OH)2 + H2SO4 →MSO4 + 2H2O (2)
MCO3 + H2SO4 →MSO4 + H2O + CO2 (3)
Nếu tạo muối axít ta có các phản ứng:
MO + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O (4)
M(OH)2 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + 2H2O (5)
MCO3 + 2H2SO4 →M(HSO4)2 + H2O + CO2 (6)
Ta có :
– TH1: Nếu muối là MSO4 M + 96 = 218 M = 122 (loại)
– TH2: Nếu là muối M(HSO4)2 M + 97.2 = 218 M = 24 (Mg)
Vậy xảy ra phản ứng (4, 5, 6) tạo muối Mg(HSO4)2
b) Theo (4, 5, 6) Số mol CO2 = 0,448/22,4 = 0,02 molz = 0,02 (I)
2x + 2y + 2z = 0,12 (II)
Đề bài: 40x + 58y + 84z = 3,64 (III)
Giải hệ (I, II, III): x = 0,02; y = 0,02; z = 0,02
%MgO = 40.0,02.100/3,64 = 21,98%
%Mg(OH)2 = 58.0,02.100/3,64 = 31,87%
%MgCO3 = 84.0,02.100/3,64 = 46,15%
Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỷ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được a mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là:
A. 0,48
B. 0,36
C. 0,42
D. 0,40