Ta có thể viết 2 phản ứng:
Fe+6HNO3 ⇒ Fe(NO3)3 +3NO2 +3H2O
Cu+4HNO3 ⇒ Cu(NO3)2 +2NO2 +2H2O
Có
Quan sát các phản ứng nhận thấy:
Dung dịch A thu được chứa Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án B.
Ta có thể viết 2 phản ứng:
Fe+6HNO3 ⇒ Fe(NO3)3 +3NO2 +3H2O
Cu+4HNO3 ⇒ Cu(NO3)2 +2NO2 +2H2O
Có
Quan sát các phản ứng nhận thấy:
Dung dịch A thu được chứa Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Đáp án B.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 ban đầu là:
A.42,6%.
B. 46,6%.
C. 47,2%.
D. 46,2%.
Cho m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 sau phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch X, 4,48 lít khí NO và NO2 là hai sản phẩm khử và còn lại 13,2 gam chất rắn gồm hai kim loại. Các chất có trong dung dịch X là
A. Fe(NO3)3.
B. Cu(NO3)2.
C. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)2.
Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và 1,46g kim loại dư. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là
A. 3,2M
B. 3,3M
C. 3,4M.
D. 3,35M.
Hỗn hợp X 1 gồm Fe , FeCO 3 và kim loại M (có hóa trị không đổi). Cho 23,7 gam X 1 tác dụng với 1 lít dung dịch HNO 3 1M, thu được dung dịch X 2 và 6,272 lít hỗn hợp Y 1 (có tỉ khối so với hiđro là 17,5) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hòa HNO 3 dư có trong dung dịch X 2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X 3 . Chia X 3 làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: đem cô cạn thì thu được 42,45 gam hỗn hợp muối khan.
- Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 10,7 gam kết tủa của 1 chất.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
A. 1,2
B. 2
C. 1,5
D. 2,5
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 (trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:
Cho 1 phần tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,10.
B. 1,50.
C. 1,00.
D. 1,20.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe3O4 ( trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần: Cho 1 phần tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y ( gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3.
Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 1,10.
B. 1,50.
C. 1,00.
D. 1,20.
Nung nóng 24,04 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe(NO3)2 và Fe trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chỉ gồm các oxit và 0,14 mol NO2. Cho X vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,36 mol H2SO4 thu được dung dịch chỉ chứa các muối và 0,05 mol NO. Mặt khác, cho 24,04 gam A phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3 20,16% thì thu được dung dịch Y và 0,1 mol NO. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với:
A. 22%
B. 33%
C. 45%
D. 55%
Thực hiện phản ứng nhiệt phân nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 ( trong điều kiện không có không khí thu được 234,75 gam chất rắn X. Chia X thành hai phần:
Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,68 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn. Hòa tan hết m gam chất rắn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch chứa 82,8 gam muối và 0,6 mol SO2 là sản phẩm khử duy nhất.
Hòa tan hết phần 2 trong 12,97 lít dung dịch HNO3 1M, thu được hỗn hợp khí Y (gồm 1,25 mol NO và 1,51 mol NO2) và dung dịch A chứa các chất tan đều là muối, trong đó có a mol Fe(NO3)3. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của a gần đúng với giá trị nào sau đây?
A. 1,10
B. 1,50
C. 1,00
D. 1,20.
Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M ( có hóa trị không đổi). Cho 14,1 gam X1 tác dụng với 500 ml dung dịch HNO3 xM, thu được dung dịch X2 và 4,48 lít hỗn hợp Y1 ( có tỉ khối so với hidro là 16,75) gồm hai chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hòa HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X3. Chia X3 làm hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem cô cạn thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa của 1 chất.
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các chất khí đều đo ở đktc, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây?
A. 2,26
B. 2,42
C. 2,31
D. 1,98