Cho 62,8g hỗn hợp gồm hai muốn NaHSO3 và Na2CO3 vào 200g dung dịch HCl 14,6%.
a, Tính %m mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
b, Tính nồng độ phần trăm mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng.
Trộn 200g dung dịch có chứa 23,9g hỗn hợp gồm NaOH và Na2CO3 với dung dịch HCl 3,65% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 3,36lít khí ở 0°C, l ATM a. tính nồng độ phần trăm mỗi dung dịch trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\left(1\right)\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,15mol\\ \%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106}{23,9}\cdot100=66,5\%\\ \%m_{NaOH}=100-66,5=33,5\%\)
b. Sai đề, vì
\(n_{HCl\left(thực,tế\right)}=\dfrac{200.3,65}{100}:36,5=0,2mol\\ n_{HCl\left(pư\right)}=0,15.2+\left(23,9-0,15.106\right):40=0,5mol\)
mà \(n_{CO_2}=0,15mol\Rightarrow n_{HCl}=0,3mol\left(pt1\right)\)(nên NaOH và Na2CO3 ko dư)
vậy cần ít nhất 0,5mol HCl để tính
⇒cần thay đổi \(m_{ddHCl}\) hoặc \(C_{\%HCl}\) để tính được câu b
Hoà tan hoàn toàn 14,6 g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng 800 ml dung dịch HCI (vừa đủ), sau phản ứng thu dược 4,48 lít khí ở đktc a) Tính thành phần phần trăm khói lượng của mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Huhu mình tính ra số xấu quá mà không biết làm sai ở đâu ai cíu mình với 😭😭
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2.........0.4.........0.2......0.2\)
\(m_{Zn}=0.2\cdot65=13\left(g\right)\Rightarrow m_{ZnO}=14.6-13=1.6\left(g\right)\)
\(\%Zn=\dfrac{13}{14.6}\cdot100\%=89.04\%\)
\(\%ZnO=100\%-89.04\%=10.96\%\)
\(n_{ZnO}=\dfrac{1.6}{81}\approx0.02\left(mol\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(0.02........0.04........0.02........0.02\)
\(n_{HCl}=0.4+0.04=0.44\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.44}{0.8}=0.55\left(M\right)\)
Eeeee ngồi tính sang chấn thật nó ra số xấu lần mò hơn 20p chưa biết tính sai chỗ nào
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
a,Fe + 2HCl → FeCl + H2 (1)
FeO + 2HCl → FeCl + H2O (2)
nH2 = 3,36/ 22,4 = 0,15 ( mol)
Theo (1) nH2 = nFe = 0,15 ( mol)
mFe = 0,15 x 56 = 8.4 (g)
m FeO = 12 - 8,4 = 3,6 (g)
a, \(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\left(1\right)\)
\(FeO+2HCl->FeCl_2+H_2O\left(2\right)\)
theo (1) \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
=> \(m_{FeO}=12-8,4=3,6\left(g\right)\)
Hoà tan hết 12 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO vào dung dịch HCl vừa đủ, phản ứng xong thu được 211,7 gam dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở ĐKTC.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch A
ta thấy : nFe =nH2 = 0,15
=> mFe =0,15 x 56 = 8,4g
%Fe=8,4/12 x 100 = 70%
=>%FeO = 100 - 70 = 30%
b) BTKLra mdd tìm mct of HCl
c) tìm mdd sau pứ -mH2 nha bạn
Cho 28,25 g hỗn hợp gồm CuO và ZnO vào 127,75 g dung dịch HCl 20%. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tinh phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. đ) Tinh nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng.
Đặt : \(n_{CuO}=a\left(mol\right),n_{ZnO}=b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow80a+81b=28,25g\left(1\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b) Ta có : \(n_{HCl}=\dfrac{20\%.127,75}{100\%.36,5}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow2a+2b=0.7\left(2\right)\)
Từ (1),(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1=n_{CuCl2}\\b=0,25=n_{ZnCl2}\end{matrix}\right.\)
c) \(m_{muối}=m_{CuCl2}+m_{ZnCl2}=0,1.135+0,25.136=47,5\left(g\right)\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuCl2}=\dfrac{0,1.135}{28,25+127,75}.100\%=8,65\%\\C\%_{ZnCl2}=\dfrac{0,25.136}{28,25+127,75}.100\%=21,79\%\end{matrix}\right.\)
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%
Bài 31. Hoà tan hoàn toàn 14,6 (g) hỗn hợp gồm Zn và ZnO vào dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở (đktc) a. Viết PTPU b. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng? Câu 32. (2,0 điểm) Đốt chảy hoàn toàn 2,4 gam C trong một lượng oxi vừa đủ thu được V lít khí B ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tỉnh V b. Sục toàn bộ lượng khí B ở trên vào 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch D. Xác định muối tạo thành trong dung dịch D và tính khối lượng của muối. b. Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng? (coi thể tích dung dịch phản ứng thay đổi không đáng kể)
C32:
a, \(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_C=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=1,5\) → Pư tạo NaHCO3 và Na2CO3
PT: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{NaHCO_3}+n_{Na_2CO_3}=0,2\\n_{NaOH}=n_{NaHCO_3}+2n_{Na_2CO_3}=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 (g)
mNa2CO3 = 0,1.106 = 10,6 (g)
c, \(C_{M_{NaHCO_3}}=C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
Lần sau bạn đăng tách câu hỏi ra nhé.
C31:
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{14,6}.100\%\approx44,52\%\\\%m_{ZnO}\approx55,48\%\end{matrix}\right.\)
c, \(n_{ZnO}=\dfrac{14,6-0,1.65}{81}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}+2n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)
Cho 8g hỗn hợp Fe và Mg tan hết trong dung dịch HCl sau phản ứng thu được 4,48l khí (ĐKTC)
a) tìm m Fe và Mg trong hỗn hợp ban đầu
B)tính nồng độ % của mỗi muối thu được sau phản ứng biết đã đung hết 200g dung dịch HCl
a, Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe và Mg
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2+ H2
1 2 1 1
(Mol) x->2x -> x ->x
Mg+ 2HCl-> MgCl2 + H2
1 2 1 1
(Mol) y-> 2y -> y -> y
Số mol của khí thu được sau Pứ: N=4,48/22,4= 0,2(mol)
Ta có hệ phương trình:
56x+24y=8
x+y=0,2
=>x= 0,1 mol, y= 0,1 mol( bạn giải hệ pt)
Vậy. Số gam Fe ban đầu trong hỗn hợp là: m=n.M=0,1*56=5,6(g)
=>m(Mg)= 8-5,6= 2,4(g)
b, khối lượng dd sau phản ứng:
m(ddHCl)+mFe-mFeCl2-mH2
=200+5,6-12,7-0,2
=192,7(g)
=> C% muối Fecl2 sau phản ứng là
C%= (12,7/192,7)*100≈ 6,6%
Làm tương tự, ta có: C% MgCl2≈ 73,5%
Câu b mình nghĩ là làm như vậy! Mình cũng ko chắc nhưng câu a thì chắc chắn đó!!!