Tính thể tích nước cất cần pha vào 100g dung dịch H2SO4 20% (d=1,12g/mL) để thu được dung dịch có nồng độ 5%.
Anh chị nào giúp em giải câu này với ạ?
Để thu được 500 ml dung dịch H2SO4 2M cần lấy m gam H2SO4 đặc 98% (D = 1,87 gam/ml) và V ml nước cất. Coi quá trình pha loãng không làm thay đổi thể tích chất lỏng. a. Tính giá trị của m, V và nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 2M thu được ở trên. b. Trình bày cách pha loãng để thu được dung dịch H2SO4 2M ở trên.
Hoà tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch. A/ tính nồng độ mol của dung dịch thu được. B/ tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên. C/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,C_{MddNaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\ b,2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\left(g\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,456\left(ml\right)\\ c,V_{ddsau}=V_{ddNaOH}+V_{ddH_2SO_4}\approx0,5+0,107456=0,607456\left(l\right)\\C_{MddNa_2SO_4}\approx\dfrac{ 0,25}{0,607456}\approx0,411552\left(M\right)\)
Các bạn giúp mình bài này với nha!!! Hòa tan 6,2g Natri Oxit vào nước ta thu được 300ml bazơ a/ Tính nồng độ mol dung dịch bazơ thủ được b/ Tính thể tích dung dịch axit sunpuarit 20% (H2SO4) ( D = 1,14g/ml)
câu 1 :cho 15,5 gam Na2O tác dụng với nước thu được 0,5 lít dung dịch bazơ
a,viết pthh và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được?
b,tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để hòa dung dịch bazơ trên ?
câu 2 : cho 300ml đ HCL 0,2M tác dụng vừa đủ với V lít đ NaOH 1,5M tính V và CM các chất có trong dd sau phản ứng
câu 3: dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào bình chứa dung dịch nước vôi trong dư sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa tính m
câu 4 :cho dung dịch có chứa 32 gam CuSO4 vào dung dịch chứa 20,8 gam BaCl2 tính khối lượng kết tủa thu được?
Lần sau bạn đăng tách từng bài ra nhé.
Câu 1:
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5}{20\%}=122,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
Câu 3: \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,4.100=40\left(g\right)\)
Câu 4: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_{4\downarrow}+CuCl_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuSO4 dư.
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
Câu 2:
\(n_{HCl}=0,3.0,2=0,06\left(mol\right)\)
PT: \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,06}{1,5}=0,04\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,06}{0,3+0,04}=\dfrac{3}{17}\left(M\right)\)
hòa tan 15,5g na2o vào nước tạo thành 0,5l dung dịch
a) tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) tính thể tích dung dịch h2so4 20% ( d= 1,24 g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch trên
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Anh bổ sung câu c)
\(C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,09879+0,5}=0,4175\left(M\right)\)
Cho 7,75 natri oxit tác dụng với nước, thu được 250 ml dung dịch bazơ
a, Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
b, Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích dung dịch H2SO4 đem dùng, biết D dung dịch H2SO4 = 1,14g/ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
nNa2O = 0,125 mol
a. Na2O + H2O --------> NaOH
0,125 mol ----------------> 0,125 mol
--> CM(NaOH) n/V = 0,125/ 0,25 = 0,5 M
b. H2SO4 + 2NaOH ------> Na2SO4 + H2O
....0,0625 <---0,125 mol
--> mH2SO4(nguyên chất) = 0,0625*98 = 6,125 g
--> mH2SO4(20%) = 6,125/20% = 30,625 g
suy ra V = m/D = 30,625 / 1,14 = 26,86 ml
Câu 8: Cho 23,5gam kali oxit tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch kiềm.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch kiềm thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ trên.
c. Nếu thay dd kiềm trên bằng dd KOH 5,6 % ( d=1,045 g/ml. Tính thể tích dd KOH cần dùng để trung hòa dd H2SO4 tính được ở câu b
giúp mik nhé, cám mơn rất nhìu
a) PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Ta có: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=2\cdot\dfrac{23,5}{94}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) PTHH: \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25\cdot98}{20\%}=122,5\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,46\left(ml\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{KOH}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,5\cdot56}{5,6\%}=500\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{500}{1,045}\approx478,47\left(ml\right)\)
Câu 8 :
số mol của kali oxit
nK2O = \(\dfrac{m_{K2O}}{M_{K2O}}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)
a) Pt : K2O + H2O → 2KOH\(|\)
1 1 2
0,25 0,5
Số mol của dung dịch kali hdroxit
nKOH = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch kali hidroxit
CMKOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
b) Pt : H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,25 0,5
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,25.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4. MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)
Thể tích của dung dịch của axit sunfuric cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)
c) Pt : 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,5 0,25
Số mol của kali hidroxit nKOH = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,5 . 56
= 28 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{28.100}{5,6}=500\left(g\right)\)
Thể tích của dung dịch kali hidorxit cần dùng
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{500}{1,045}=478,47\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan 100g đường vào nước được dung dịch đường có nồng độ 50% hãy tính a)Khối lượng dung dịch đường pha chế được ? b)khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ? Mn giải giúp mình bt này với 🥲
a)
$m_{đường} = 100.50\% = 50(gam)$
b)
$m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 100 - 50 = 50(gam)$
cho 15.5gam Naoh vào nước. Thu được 0.5 lít dung dịch kiềm
a)tính nồng độ mol của dung dịch kiềm.
B)tính thể tích dung dịch H2So4 20% ( D=1.14gam/ml) để trung hoà dung dịch kiềm nói trên.
a) $n_{NaOH} = \dfrac{15,5}{40} = 0,3875(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,3875}{0,5} =0,775M$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,19375(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} =\dfrac{0,19375.98}{20\%} = 94,9375(gam)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{94,9375}{1,14} = 83,28(ml)$