Ca2 : 2 là phân tử khối đúng không
Cho các phát hiểu sau
1, Ion C a 2 + không bị oxi hóa hay bị khử khi C a O H 2 tác dụng với HCl
2, Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O 2
3, Caxi tác dụng với nước sau phản ứng tạo ra dung dịch kiềm.
4, Ion C a 2 + bị khử khi điện phân C a C l 2 nóng chảy
5, Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H 2 O .
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Nước chứa nhiểu ion C a 2 + và M g 2 + là nước cứng. Nước chứa ít hoặc không chứa các ion C a 2 + và M g 2 + là nước mềm.Để loại các ion C a 2 + và M g 2 + dưới dạng Ca ( H C O 3 ) 2 , Mg ( H C O 3 ) 2 và Mg C l 2 (người ta cho sữa vôi C a ( O H ) 2 vào nước sẽ tạo ra các kết tủa C a C O 3 va M g ( O H ) 2 . Để loại C a 2 + dưới dạng Ca C l 2 người ta hoà tan N a 2 C O 3 vào nước sẽ tạo kết tủa C a C O 3 .Hãy viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trên.
X và Y là những nguyên tố có hợp chất khí với Hidro có công thức là XHa; YHa (phân tử khối của chất này gấp đôi phân tử khối của chất kia). Oxit cao nhất của X và Y có công thức lần lượt là X2Ob và Y2Ob (phân tử khối hơn kém nhau 34u). Kết luận nào sau đây về X và Y là không đúng biết rằng
A. X và Y đều phản ứng được với oxi khi đun nóng
B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y
C. Trong các phản ứng hóa học, đơn chất của X và Y vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử
D. Ở điều kiện thường đơn chất của X là chất khí còn đơn chất của Y là chất rắn.
Đáp án A.
Vì X và Y đều có cùng dạng công thức hợp chất khí với hidro và oxit cao nhất nên X và Y cùng một phân nhóm.Vì nên
Theo giả thiết ta có:
Mặt khác a chỉ nhận các giá trị từ 1 đến 4 nên ta có:
Thử lại: thấy Nito và Photpho cùng thuộc nhóm VA Thỏa mãn
Vậy X và Y là Nitơ và photpho.
A sai: Nitơ phản ứng với oxi ở nhiệt độ khoảng 30000C (tia lửa điện)
B đúng: Trong một phân nhóm khi đi từ trên xuống dưới thì độ âm điện giảm
C đúng: N2; P có số oxi hóa là 0 ở dạng trung gian chúng vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử;
D đúng: Ở điều kiện thường N2 là chất khí còn P là chất rắn.
Tìm công thức đúng dựa vào phân tử khối.
1. Một hợp chất có dạng Fe2(SO4)x, có phân tử khối là 400đvC. Tìm x và hóa trị của sắt trong hợp chất vừa tìm được.
2. Một hợp chất có dạng R3(PO4)2 có phân tử khối là 601 đvC. Tìm nguyên tử khối của R. Cho biết tên và kí hiệu của R.
Từ công thức hoá học của phân đạm ure CO(NH2)2. Cho biết ý nào sau đây không đúng ?
( Cho biết O=16; H = 1; N= 14; C = 12)
A Phân tử khối của hợp chất là 60 đvC
B Hợp chất trên do 4 nguyên tố là: N, H, O, C tạo nên
C Có 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử N, 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử O trong 1 phân tử
D Hợp chất trên có 7 nguyên tử
1) Hãy so sánh khối lượng của 20 với:
a,S b,C c,Ca
2) Một nguyên tử y nặng gấp 12 lần nguyên tử H,hỏi nguyên tử y là nguyên từ nào?
3) Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Ci?
giúp mình với ạa
Cau 1:Nhận xét nào sau đây về anken có CTTQ dạng CnH2n (n thuộc , không đúng?
A. Chỉ có 1 liên kết
B. Có CTĐGN là CH2
C. Tổng số liên kết trong phân tử là 3n-1
D. Anken nhỏ nhất có phân tử khối là 14
Cau 2 :Cho but-1-in phản ứng cộng với H2 (xúc tác Ni) thu được sản phẩm hữu cơ có tên là:
A. Butan.
B. But-2-en.
C. Butan.
D. But-1-en.
Cau 3:Hợp chất C6H10 có bao nhiêu đồng phân ankin?
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
Cau 4:Cho propin tác dụng với HBr (tỉ lệ mol 1:1) thu được sản phẩm chính có tên gọi là:
A. 1-brompropen.
B. 2-brompropan.
C. 2-brompropen.
D. 1-brompropan
Cau 5 :
Cho m gam hỗn hợp X gồm pent-1-in và pent-2-in tác dụng với dd Br2 dư, thu được 97 gam hỗn hợp sản phẩm cộng. Giá trị của m là
A. 17 gam. B. 13,6 gam. C. 27,2 gam. D. 34 gam.
Cau 6:
Vinylaxetilen có thể được tạo ra từ axetilen bằng phản ứng
A. đime hóa.
B. trime hóa.
C. thế.
D. trùng hợp
Cau 7:
Hỗn hợp Y gồm ba hiđrocacbon có tỉ khối so với hiđro là 16,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,20 mol hỗn hợp Y, sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng khối lượng bình 1 tăng 10,80 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 98,50. B. 78,80. C. 59,10. D. 88,65.
Cau 8:
Benzen A o-brom-nitrobenzen. Công thức của A là
A. nitrobenzen. B. brombenzen.
C. aminobenzen. D. o-đibrombenzen
Cau 9:
Tên gọi của C6H5-CH2-CH(Br)-CH3 là:
A. Bromisopropylbenzen. B.Isoproylphenylbromua.
C. 2-brom-1-phenylpropan. D.Brompropylbenzen.
Cau 10
Cho các hợp chất:
(1) CH3–CH2–OH (2) CH3–C6H4–OH
(3) CH3–C6H4–CH2–OH (4) C6H5–OH
(5) C6H5–CH2–OH (6) C6H5–CH2–CH2–OH
Những chất nào sau đây là ancol thơm?
A. (2) và (3). B. (3), (5) và (6).
C. (4), (5) và (6). D. (1), (3), (5) và (6).
Cau 11:
Trong phân tử ancol no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 21,62%. X có công thức phân tử là:
A. C3H8O. B. CH4O. C. C4H10O. D. C2H6O.
Điều không đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo của ADN là
là một bào quan trong tế bào
có ở cả động vật, không có ở thực vật
đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn
đơn phân là Nuclêôtit
Trong các phát biểu sau:
(1) Nhôm là kim loại dẻo nhất.
(2) Thép là hợp kim của sắt với cacbon có 2-5% khối lượng.
(3) Wofam là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
(4) Kim cương là kim loại cứng nhất.
(5) Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1.
(6) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Mg2+ và Ca2+.
Có bao nhiêu phát biểu đúng ?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án B.
(1) Nhôm là kim loại dẻo nhất.
(3) Wofam là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
(5) Cấu hình e lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là ns1.
(6) Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion Mg2+ và Ca2+.