cần dùng bao nhiêu ml dd naoh 1M để khi thêm vào 40ml dd alcl3 3M sẽ thu đc 7,8 g kết tủa
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
Cho 27,3g Al(OH)3 vào 250ml dd NaOH 2M thu đc dd X cần thêm bao nhiêu ml dd HCl 1,6M vào X để xuất hiện trở lại 14,04g kết tủa?
Giúp mình với mk đang cần gấp
PTHH: \(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+NaCl\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{27,3}{78}=0,35\left(mol\right)\\n_{NaOH}=2\cdot0,25=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư 0,15 mol
Mặt khác: \(n_{Al\left(OH\right)_3\left(sau\right)}=\dfrac{14,04}{78}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=n_{Al\left(OH\right)_3\left(sau\right)}+n_{NaOH\left(dư\right)}=0,33\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,33}{1,6}=0,20625\left(l\right)=206,25\left(ml\right)\)
Một dd A có chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm dần dd NaOH vào 100 ml ddA cho đến dư, sau đó lọc lấy kết tủa rửa sạch sấy khô và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 2 gam. Mặt khác người ta phải dùng hết 40ml dung dịch AgNO3 2M mới tác dụng vừa đủ với các muối clorua có trong 50ml ddA.Tính nồng độ mol của AlCl3 có trong dung dịch A
a)cần thêm bao nhiêu gam KCl vào 200g dd KCl 10% để được dd KCl 15%
b)cần thêm bao nhiêu ml Hl vào 100 ml dd HCl 1M để thu đc HCl 1,5M
a)
Gọi m KCl = a(gam)
Sau khi thêm :
m KCl = a + 200.10% = a + 20(gam)
m dd = a + 200(gam)
Suy ra :
C% = (a + 20) / (a +200) .100% = 15%
=> a = 11,76(gam)
b)
(Thiếu dữ kiện)
cho V lit dd NaOH 2M vào dd chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu đc 7,8 g kết tủa . Giá trị lớn nhất của V để thu đc lượng kết tủa trên là
Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2______0,1 (mol)
\(6NaOH+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow3Na_2SO_4+2Al\left(OH\right)_3\downarrow\)
0,3________0,05___________________0,1 (mol)
Ta có: \(n_{NaOH}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(l\right)\)
1, hòa tan 7,8 g kim loại X vào nước thu đc dd Y . Để trung hòa Y cần dùng vừa đủ 100 ml dd HCl 1M . Xác định X
2, Cho 7,8 g hôn hợp gồm Al và một kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu đc 8,96 lít H2 (đktc) và dd Y . Cho Y tác dụng với dd NaOH dư thu đc 5,8 g kết tủa . Xác định kim loại MBài 1: \(n_{HCl}=0,1mol\)
Gọi n là hóa trị của kim loại X (\(1\le n\le2\))
Ta có PTHH:\(2X+2nH_2O\rightarrow2X\left(OH\right)_n+nH_2\uparrow\)
\(X\left(OH\right)_n+nHCl\rightarrow XCl_n+nH_2O\)
Bảo toàn nguyên tố Cl: \(n_{XCl_n}=\frac{n_{HCl}}{n}=\frac{0,1}{n}mol\)
Bảo toàn nguyên tố X: \(n_X=n_{X\left(OH\right)_n}=n_{XCl_n}=\frac{0,1}{n}mol\)
Ta có : \(n_X=\frac{m_X}{M_X}\Leftrightarrow\frac{0,1}{n}=\frac{7,8}{M}\Leftrightarrow M=78n\)
Nếu n=1 suy ra M=78 (loại)
Nếu n=2 suy ra M=156 (loại)
Vậy không có kim loại X nào thỏa mãn dữ kiện đề bài.
cho 4,48 l co2 đktc vào 200 ml dd chứa na2co3 1M và Naoh 0,75 M .Sau phản ứng thu đc dd X .Cho cacl2 vào dd X thu dc m g kết tủa tính m
hòa tan 11,5 g na vào 500 g dd naoh có nồng độ 8% thu đc dd A.a, tính nồng độ % chất tan trong dd thu đc.b,để trung hòa dd A cần dùng bn ml dd X chứa đồng thời hcl 1M và h2so4 0,5M
a) \(n_{Na}=\dfrac{11,5}{23}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8\%.500}{40}=1\left(mol\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,5---------------->0,5------->0,25
\(\Sigma n_{NaOH}=0,5+1=1,5\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=11,5+500-0,25.2=511\left(g\right)\)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{1,5.40}{511}.100=11,74\%\)
b) Gọi thể tích dung dịch X cần tìm là V
\(n_{H^+}=V.1+V.0,5.1=2V\left(mol\right)\)
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
Ta có : \(n_{H^+}=n_{OH^-}=1,5\left(mol\right)\)
=> 2V=1,5
=> V=0,75(lít)
Câu 12.Cho 2.7 g kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 100 ml dd HCl 3M thu được dd A.
a) Xác định tên kim loại.
b)Tính khối lượng NaOH tối thiểu cần dùng để kết tủa hết dd A.