Mhh= 35g gồm o2 và o3 tính tỉ lệ mol o2/o3
Hỗn hợp khí X gồm ( O2 và O3) có tỉ khối so với hiđro là : 21. Tính số mol mỗi khí có trong 8,96 lit hỗn hợp khí X (đktc).
Đặt a, b lần lượt số mol O2 và O3 trong hh X. (a,b>0)
=> 22,4a+22,4b=8,96 (1)
Mặt khác:
\(M_{hhX}=21.2=42\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{32a+48b}{a+b}=42\left(2\right)\)
Từ (1), (2) giải hệ được: a=0,15(mol); b=0,25(mol)
=> \(n_{O_2}=0,15\left(mol\right);n_{O_3}=0,25\left(mol\right)\)
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 20. Để đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4, C2H4O2 cần bao nhiêu mol X
Đặt a,b lần lượt là số mol của O2, O3 trong hh
\(M_{hh}=20.2=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{hh}=\dfrac{32a+48b}{a+b}=40\\ \Leftrightarrow40a+40b=32a+48b\\ \Leftrightarrow8a=8b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{1}{1}\)
=> tỉ lệ số mol trong hh trên giữa O2 và O3 là 1:1
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\\ C_2H_4O_2+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\\ n_{O_2}=2.\left(n_{CH_4}+n_{C_2H_4O_2}\right)=2.\left(1+1\right)=4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X=n_{O_2}.2=4.2=8\left(mol\right)\)
Cho hh X gồm O2 và O3. Sau một thời gian O3 phân hủy hết thu được khí duy nhất có thể tích tăng 5%. Tính tỉ khối của X với H2
\(Coi\ n_X = 1(mol) \Rightarrow n_{tăng} = 1.5\% =0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{sau\ pư} = 1,05(mol)\\ Gọi\ n_{O_3} = a(mol)\\ 2O_3 \xrightarrow{} 3O_2 n_X = n_{O_2} + a = 1(mol)\\ n_{sau\ pư} = 1,5a + n_{O_2} = 1,05(mol)\\ \Rightarrow 1,5a - a = 1,05 - 1 \Rightarrow a = 0,1 \Rightarrow n_{O_2} = 1 - 0,1 = 0,9(mol)\\ M_X = \dfrac{0,1.48 + 0,9.32}{1} = 33,6(g/mol)\\ d_{X/H_2} = \dfrac{33,6}{2} = 16,8\)
O2: a mol
O3 : b mol
O3 ---------> 3/2 O2
b -> 1,5b
X: a+b
Y: a+1, 5b
Ta có: a+b/a+1,5b = 100/105
=> a = 9 b
Mx = (9b ×32 +b ×48) /( 9b+b) = 336b/10b = 33,6
dx/H2 = 33,6/2 = 16,8
Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3. Tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với H2 là 19,2. Phần trăm theo thể tích của O2 và O3 trong hỗn hợp X lần lượt là
A. 60% và 40%.
B. 40% và 60%.
C. 50% và 50%.
D. 30% và 70%.
Một hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 18,4. Tính thể tích O3 cần thêm vào 10 lít hỗn hợp X để được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 20
\(GS:n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=x\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_3}=1-x\left(mol\right)\)
\(\overline{M}=32x+\left(1-x\right)\cdot48=36.8\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow x=0.7\)
22.4 (l) có 0.7 mol O2 , 0.3 mol O3
10 (l) có 0.3125 mol O2 , 15/112 mol O3
\(\overline{M}=\dfrac{0.3125\cdot32+\left(\dfrac{15}{112}+a\right)\cdot48}{0.3125+\dfrac{15}{112}+a}=40\left(gmol\right)\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{5}{28}\)
\(V_{O_3\left(ct\right)}=\dfrac{5}{28}\cdot22.4=4\left(l\right)\)
Chúc em học tốt !!
Cách khác: Ta dùng đường chéo hay tỉ lệ phần trăm đều được
Phương pháp 1: Dùng đường chéo
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{x}{10}=\dfrac{40-36,8}{48-40}=\dfrac{3,2}{8}\Rightarrow x=4\left(l\right)\)
Phương pháp 2: Dùng tỉ lệ phần trăm
Coi hỗn hợp X là 1 tạp khí của M là 36,8
Ta có: \(36,8.x+48.\left(1-x\%\right)=40\Rightarrow x=\dfrac{5}{7}\)
Hay \(\dfrac{V_{hh}}{V_{O_3}}=\dfrac{5}{2}\Rightarrow V_{O_3}=4\left(l\right)\)
GS:nhh=1(mol)GS:nhh=1(mol)
nO2=x(mol)⇒nO3=1−x(mol)nO2=x(mol)⇒nO3=1−x(mol)
¯¯¯¯¯¯M=0.3125⋅32+(15112+a)⋅480.3125+15112+a=40(gmol)M¯=0.3125⋅32+(15112+a)⋅480.3125+15112+a=40(gmol)
VO3(ct)=528⋅22.4=4(l)VO3(ct)=528⋅22.4=4(l)
Chúc em học tốt !!
Đọc tiếp
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của X đối với H2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là:
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,4
D. 2,6
Hỗn hợp khí X gồm O 2 và O 3 , tỉ khối hơi của X đối với H 2 là 19,2. Đốt cháy hoàn toàn a mol khí CO cần 1 mol X. Giá trị của a là
A. 1,0
B. 2,0
C. 2,4
D. 2,6
Hỗn hợp T gồm O2 và O3 trong đó % khối lượng của O2 trong T bằng 50%. Tỉ khối của T so với He là:
Đặt mT = a (g)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=50\%.a=0,5a\left(g\right)\\m_{O_3}=a-0,5a=0,5a\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{0,5a}{32}=0,015625a\left(mol\right)\\n_{O_3}=\dfrac{0,5a}{48}=\dfrac{a}{96}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow M_T=\dfrac{a}{0,015625a+\dfrac{a}{96}}=38,4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dT/He = \(\dfrac{38,4}{4}=9,6\)
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với hiđro là 19,2. Hỗn hợp Y gồm H2 và CO. Đốt cháy hoàn toàn 3 mol khí Y cần vừa đủ V lít hỗn hợp X. Giá trị của V là
A. 28
B. 22,4
C. 16,8
D. 9,318