Chia 31,2g Al(OH)3 làm 2 phần bằng nhau
a. Phần 1 cho tác dụng với 600ml dd HCl 1,5M. Tính khối lượng muối tạo thành
b. Phần 2 cho tác dụng với 50ml dd NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành
cho 50ml đ h2so4 3m td với bacl2 20%
a) tính khối lượng đ muối tham gia phản ứng
b) cho biết khối lượng muối tạo thành ?
c) tính thể tích dd ca(OH)2 có nồng độ 25%và khối lượng riêng là 1.15g/ml cần dùng tác dụng với lượng axit trên ?
\(n_{H_2SO_4}=0,05\cdot3=0,15mol\)
a) \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
0,15 0,15 0,15 0,3
\(m_{ctBaCl_2}=0,15\cdot208=31,5\left(g\right)\)
\(m_{BaCl_2thamgia}=\dfrac{31,5}{20\%}\cdot100\%=157,5\left(g\right)\)
b) \(m_{BaSO_4}=0,15\cdot233=34,95\left(g\right)\)
c) \(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,15 0,15
\(m_{ctCa\left(OH\right)_2}=0,15\cdot74=11,1\left(g\right)\)
\(m_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{11,1}{25\%}\cdot100\%=44,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{44,4}{1,15}=38,6\left(ml\right)\)
chia 44,1 g hỗn hợp gồm AL, ZN,CU thành 2 phần = nhau
p1 tác dụng hết với HCL thu dc 6,72 l khí và 9,6 g kim loại ko tan
p2 cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu dc V lít khí so2
a)tính khối lượng mỗi kim loại
b)tính V dd HCL 2M cần dùng
c)tính lượng muối thu dc ở p2
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Zn+2HCl→ZnCl2+H2
2Al+6H2SO4→Al2(SO4)3+3SO2+6H2O
Zn+2H2SO4→ZnSO4+SO2+2H2O
Cu+2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O
nH2=0,3mol
nCu=0,15mol
Gọi a và b lần lượt là số mol của Al và Zn
27a+65b=17,25
3\2a+b=0,3
=> a=0,03, b=0,25
→nAl=0,03mol→mAl=1,62g
→nZn=0,25mol→mZn=32,5g
b)nHCl=3nAl+2nZn=0,59mol
→VHCl=0,592=0,295 l
c)
nAl2(SO4)3=1\2nAl=0,015mol
→mAl2(SO4)3=5,13g
nZnSO4=nZn=0,25mol
→mZnSO4=40,25g
nCuSO4=nCu=0,15mol
→mCuSO4=24g
Cho 50ml dd H2SO4 2M tác dụng vừa đủ với dd NaOH 20% a) Tính khối lượng dd của dd NaOH: 20% b) Tính khối lượng của muối sau phản ứng
nH2SO4= 2.0,05=0,1(mol)
PTHH: 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
a) nNaOH= 0,1.2=0,2(mol) => mNaOH=0,2.40=8(g)
=>mddNaOH= 8/20%= 40(g)
b) nNa2SO4=nH2SO4=0,1(mol)
=> mNa2SO4=142.0,1=14,2(g)
cho 13 gam Zn tác dụng với 200 gam dd HCl vừa đủ
a) viết pt hóa học xảy ra?
b) tính thể tích khí hydrogen sinh ra
c) tính khối lượng muối ZnCl2 tạo thành?
d) tính nồng đồ phần trăm của dd muối sau phản ứng?
a) \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
1 2 1 1 (mol)
0,2 0,4 0,2 0,2 (mol)
b) Thể tích khí hidro:
V = n.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
c) Khối lượng muối tạo thành:
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.\left(65+35,5.2\right)=27,2\left(g\right)\)
d) \(m_{ctHCl}=n.M=0,4.\left(1+35,5\right)=14,6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{ctHCl}}{m_{ddHCl}}.100\%=\dfrac{14,6}{200}.100\%=7,3\%\)
Cho m gam axit HCl tác dụng hết với 100ml dd NaOH 1M a, viết PTHH sảy ra? Cho biết loại phản ứng hoá học? b, Tính m? c,Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? d,Nếu cho 73g dd HCl 10% tác dụng với lượng dd NaOH trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng bằng bao nhiê
\(a.HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
PỨ trung hoà
\(b,n_{NaOH}=0,1.1=0,1mol\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{HCl}0,1mol\\ m=m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\\ c,m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\\ d,n_{HCl}=\dfrac{73.10}{100.36,5}=0,2mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl,pứ}=n_{NaOH}=0,1mol\\ m_{HCl,dư}=\left(0,2-0,1\right).36,5=3,65g\)
Chia 31,2g hỗn hợp X gồm Cr, Zn, Ni, Al thành 2 phần bằng nhau.
Hòa tan hết phần 1 trong lượng dư HCl loãng nóng thu được 7,281 H2.
Cho phần 2 tác dụng với khí Cl2 dư đốt nóng thu được 42,225 gam muối Clorua.
Phần trăm khối lượng của Crom trong hỗn hợp là:
A.26,04%
B. 66,67%
C. 33,33%
D. 39,07%
Đáp án C:
Tác dụng vói HCl: Cr, Zn, Ni tạo muối (II).
Ta gọi R là công thức chung của 2 kim loại Zn và Ni
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của R, Al và Cr.
Bảo toàn electron ta có: ne cho= ne nhận
Tác dụng với Cl2 Zn và Ni tạo muối (II)
Bảo toàn electron ta có: necho = ne nhận
cho 150ml dd Na2CO3 nông độ 15,22%, D= 1,3g/ml tác dụng với 43,8g dd HCL 25%.
a. Tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm dd thu được sau PƯ, thể tích dd không đổi
b. Khí thoát ra tác dụng voqia 15,68g KOH. Tính khối lượng muối tạo thành
cho 8g CuO tác dụng vừa đủ với 200g dd axit HCl
a)Viết PTHH của phản ứng
b)Tính nồng độ phần trăm của dd axit HCl đã phản ứng
c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{7,3.100}{200}=3,65\)0/0
c) \(n_{CuCl2}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,1.135=13,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 200 ml dd NaOH 0,5M tác dụng với 300 ml dd HCl 1M. Sau pư thu được dd A. Tính:
a/ Khối lượng muối tạo thành? b/ Nồng độ mol các chất trong dd A?
a) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1................0,3
LẬp tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=> Sau pứ HCl dư
\(m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
b) \(CM_{NaCl}=\dfrac{0,1}{0,2+0,3}=0,2M\)
\(CM_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,1\right)}{0,2+0,3}=0,4M\)