Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28 hạt .số hạt ko mang điện nhiều hơn hạt mang điện tích dương 1 hạt
Hợp chất X tạo bởi 2 nguyên tử của nguyên tố R với 1 nguyên tử của nguyên tố Y. Trong X tổng số hạt mang điện và không mang điện là 92 ; tổng số hạt không mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện dương là 2; số hạt mang điện dương của R nhiều hơn số hạt mang điện dương của Y là 14.
Xác định R, Y thuộc nguyên tố nào? Lập công thức phân tử của X. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong X.Không cần tính toán, hãy suy luận để sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần hàm lượng oxi: Na2O, CaO, CuO, PbO, Fe2O3.
Nguyên tử nguyên tố X có số nơtron nhiều hơn số proton là là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 10. Xác định nguyên tố X.
Nguyên tố Y có tổng số hạt là 36 và số hạt mang điện chiếm 1 nửa tổng số hạt mang điện.Tìm nguyên tử Y.
Bài 1:
Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}-Z+N=1\\2Z-N=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=11\\N=2Z-10=12\end{matrix}\right.\)
Vậy: X là Na
1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 28. Trong HẠT NHÂN, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Tìm X? Viết kí hiệu nguyên tử của X?
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 28$ và $n - p = 1$
Suy ra p = 9 ; n = 10
Vậy X là nguyên tố Flo, KHHH : F
Tìm Z,N,A của nguyên tử của nguyên tố X.Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
a)tổng số hạt là 155 hạt.số hạt mang điện nhiều hơn ko mang điện là 33 hạt.
b)tổng số hạt là 82 hạt.số hạt mang điện nhiều hơn ko mang điện là 22 hạt.
c) tổng số hạt là 40 hạt.số hạt ko mang điện nhiều hơn hạt mang điện dương là 1 hạt.
d)tổng số hạt là 36 hạt.số hạt mang điện gấp đôi hạt ko mang điện.
e)tổng số hạt là 34 hạt.số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt ko mang điện.
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=155\\P=E\\\left(P+E\right)-N=33\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=155\\2P-N=33\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=47\\N=61\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=47+61=108\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{108}_{47}Ag\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=155\\z=e\\z+e-n=33\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=47\\n=61\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 47+61 = 108 (đvC)
KHNT: \(^{108}_{47}Ag\)
b)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=82\\z=e\\z+e-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 26+30 = 56 (đvC)
KHNT: \(^{56}_{26}Fe\)
c,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=40\\z=e\\n-z=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 13+14 = 27 (đvC)
KHNT: \(^{27}_{13}Al\)
d,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=36\\z=e\\z+e=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=12\\n=12\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 12+12 = 24 (đvC)
KHNT: \(^{24}_{12}Mg\)
e,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=34\\z=e\\z+e=1,833n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 11+12 = 23 (đvC)
KHNT: \(^{23}_{11}Na\)
\(b.\\ \left\{{}\begin{matrix}P+N+E=82\\P=E\\\left(P+E\right)-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=82\\2P-N=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=26+30=56\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{56}_{26}Fe\)
Nguyên tử nguyên tố A có tổng số hạt là 48 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt ko mang điện là 16.Nguyên tử nguyên tố B có số hạt mang điện kém số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A là 20.Tìm các nguyên tố A,B.
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z_A+N_A=48\\2Z_A-N_A=16\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=16\\N_A=16\end{matrix}\right.\)
hay \(Z_B=\dfrac{2\cdot16-20}{2}=6\)
Vì ZA=16 nên A là S
Vì ZB=6 nên B là C
4. Nguyên tử nguyên tố M có tổng số hạt là 93. Trong đó hạt không mang điện có nhiều hơn hạt mang điện tích dương là 6
A. Tìm số hạt mỗi loại ?
B. Tìm số khối , tên nguyên tố ?
5. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 36. Trong đó skks hạt trong nhân nhiều hơn số hạt ở vỏ là 12
A. Tính số hạt mỗi loại ?
B. Tính số khối , tìm tên nguyên tố ?
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI ĐANG CẦN GẤP Ạ
4.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=93\\n-p=6\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=29\\n=35\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=29+35=64\left(u\right)\)
⇒ M là đồng (Cu)
5.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=36\\p=e\\p+n-e=12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=12\\n=12\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=p+n=12+12=24\left(u\right)\)\
⇒ X là magie (Mg)
Cho biết tổng số hạt p, e, n trong 2 nguyên tử của 2 nguyên tố A và B là 78,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 hạt. Số hạt mang điện của nguyên tử nguyên tố A nhiều hơn số hạt mang điện của B là 28 hạt. Xác định số p trong 2 nguyên tố A và B. Giúp mình với ạ, các bn viết luôn vì sao ra kết quả như vậy giúp mình với, nhất là đoạn cuối cùng vì sao số p của A.. hoặc B ra như vậy, lấy mấy nhân mấy hay chia mấy á, cảm ơn nhiều ạ
Đặt tổng số hạt p, n, e của A và B lần lượt là p, n, e
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=78\\p+e-n=26\\p=e\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=e=n=26\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}p_A+p_B=26\\2p_A-2p_B=28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p_A=20\\p_B=6\end{matrix}\right.\)
Vậy A là Canxi (Ca); B là Cacbon (C)
nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt là 40. tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là12 hạt. tổng số hạt mang điện của nguyên tố x là
Từ đề ra:
\(2p+n=40\\ 2p-n=12\\ p=\dfrac{40+12}{4}=13\\ 2p=26\)
Vậy X có 26 hạt mang điện
1/ Nguyên tử của một nguyên tố X có tổ g số hạt là 52 trong đó số hạt mang điện tích nhiều hơn số hạt không mang điện tích là 16. Xác định tên nguyên tử
2/ Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt là 18 trong đó số hạt mang điện tích gấp đôi số hạt không mang điện tichu. Xác định tên nguyên tố
Nếu tổng số hạt < 60 có thể áp dụng công thức tính nhanh như sau: Số hạt proton = số điện tích hạt nhân = số electron = Z = [tổng/3] (phần nguyên tổng số hạt chia cho 3).
1/ Z = [52/3] = 17, 2Z - N = 16 suy ra N = 18, số khối A = Z + N = 35. Nguyên tố cần xác định là Clo.
2/ Z = [18/3] = 6, 2Z = 2N suy ra N = 6, số khối A = 12. Nguyên tố cần xác định là Cacbon.
Theo bài ra ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+e+n=52\\p=e\\\left(p+e\right)-n=16\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}16+n+n=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+16=52\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>\left[{}\begin{matrix}2n=36\\p=e\\2p=16+n\end{matrix}\right.=>n=18=>p=e=\dfrac{52-18}{2}=17\)Vậy X thuộc nguyên tố Clo (Cl)
Chúc bạn học tốt !!!
Ta có :\(\left[{}\begin{matrix}p+n+e=18\\p=e\\\left(p+e\right)=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2p+n=18\\p=e\\2p=2n\end{matrix}\right.< =>\left[{}\begin{matrix}2n+n=18\\p=e\\p=n\end{matrix}\right.=>3p=18=>p=n=e=6\)Vậy Y thuộc ngto Cacbon(C)
Chúc bạn học tốt
Nguyên tố X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 12. Nguyên tố Y có tổng số hạt nguyên tử là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn hạt mang điện trong X là 8. xác định Ct hợp chất gồm hai nguyên tố x và y
Do nguyên tử X có tổng số hạt trong nguyên tử là 40
=> 2pX + nX = 40 (1)
Do nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt
=> 2pX - nX = 12 (2)
(1)(2) => \(\left\{{}\begin{matrix}e_X=p_X=13\\n_X=14\end{matrix}\right.\) => X là Al
Nguyên tử X có số hạt mang điện là 13 + 13 = 26 (hạt)
=> Nguyên tử Y có số hạt mang điện là 26 + 8 = 34 (hạt)
=> eY = pY = 17 (hạt)
=> Y là Cl
CTHH hợp chất 2 nguyên tố X, Y có dạng AlxCly
Có: \(Al^{III}_xCl^I_y\)
=> Theo quy tắc hóa trị, ta có: x.III = y.I
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\)
=> CTHH: AlCl3
ta có : số hạt mạng điện tích ở X nhiều hơn số hạt ko mạng điện tích là 12
=> p+e-n = 12
<=> 2p-n=12 (p=e)
<=> n = 2p - 12 (1)
mà tổng số hạt ở X là 40
=> 2p+n=40 (2)
thay (1)vào (2) ta đc
2p+2p-12 = 40
<=> 4p = 52
<=> p = 13
=> X là nhôm : Al