cho 20g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với HCl thu được 11,2 lít khí H2(đktc).TÍnh khối lượng muối thu được.(làm nhiều hơn 2 cách thì càng tốt ạ,cảm ơn trước) :D
Bài 1: Cho 1,4 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với với 160 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng ta thu được 3,584 lít H2 ở đktc. Tính khối lượng muối khan thu được.
Bài 2: Cho 11,9g hỗn hợp gồm Zn, Mg, Al tác dụng với khí oxi thu được 18,3g hỗn hợp chất rắn. Tính thể tích khí oxi đã phản ứng (đktc)?
Bài 1:
\(n_{HCl}=2.0,16=0,32\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
\(m_{H_2}=0,16.2=0,32\left(g\right)\)
\(m_{HCl}=0,32.36,5=11,68\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL ta có: \(m_{MgCl_2+FeCl_2}=1,4+11,68-0,32=12,76\left(g\right)\)
Bài 12:
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{hhkl}+m_{O_2}=m_{hh.oxit}\\ \Leftrightarrow11,9+m_{O_2}=18,3\\ \Leftrightarrow m_{O_2}=18,3-11,9=6,4\left(g\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 20,8 gam hỗn hợp kim loại Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư
thì thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
(Cho khối lượng nguyên tử: Fe = 56; Mg = 24; H = 1; Cl = 35,5)
\(n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{13.44}{22.4}=1.2\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{kl}+m_{Cl}=20.8+1.2\cdot35.5=63.4\left(g\right)\)
cho 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít H2(đktc).tính khối lượng muối thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 15 + 0,8.36,5 - 0,4.2 = 43,4 (g)
Cho 6 gam hỗn hợp X gồm Al , Fe, Zn , Mg ( trong đó Fe chiếm a% về khối lượng ) tác dụng với dd HCl dư thu được 1,85925 l khí H2 (đktc) . Nếu cho 6 g hỗn hợp X tác dụng hết với Cl2 dư thì thu được 12,39 g hỗn hợp muối . Tìm a
Mọi người giúp mình với ạ:((
Coi hỗn hợp X gồm R ( có hoá trị n - a mol) và Fe (b mol)
$\Rightarrow Ra + 56b = 6$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 0,5an + b = \dfrac{1,85925}{22,4} = 0,083(mol)(1)$
$2R + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_n$
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$m_{Cl_2} = m_{muối} - m_X = 12,39 - 6 = 6,39(gam)$
$n_{Cl_2} = 0,5an + 1,5b = 0,09(2)$
Từ (1)(2) suy ra : an = 0,138 ; b = 0,014
$\%m_{Fe} = a\% = \dfrac{0,014.56}{6}.100\% = 13,07\%$
Bài 3. Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 3. Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Bài 3. Cho 11,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, 4,48 lít H2 (đktc) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Mg+2HCl->MgCl2+H2
a..............................a(mol)
Fe+2HCl->FeCl2+H2
b............................b(mol)
=>nCu=3,2/64=0,05mol
=>%mCu=(3,2.100%)/11,2=28,6%
\(=>\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=11,2-3,2\\a+b=0,2\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
=>mMg=24.0,1=2,4g=>%Mg=(2,4.100%)/11,2=21,4%
=>%Fe=100%-21,4%-28,6%=50%
b, MgCl2+2NaOH->Mg(OH)2+2NaCL
FeCl2+2NaOH->Fe(OH)2+2NaCl
=>m(kết tủa)=mMg(OH)2+mFe(OH)2
=0,1(58+90)=14,8g
a) mCu= m(k tan)= 3,2(g)
=> m(Mg, Fe)= 11,2- 3,2=8(g)
nH2= 4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
a______________2a__a______a(mol)
Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
b____2b_____b_____b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=8\\a+b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=24.0,1=2,4\left(g\right)\\m_{Fe}=56.0,1=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> %mMg= (2,4/11,2).100=21,429%
%mFe= (5,6/11,2).100=50%
=>%mCu= (3,2/11,2).100=28,571%
b/ MgCl2 + 2 NaOH -> Mg(OH)2 + 2 NaCl
0,1___________________0,1(mol)
FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 +2 NaCl
0,1__________________0,1(mol)
m(kt)=mMg(OH)2 + mFe(OH)2= 58.0,1+ 90.0,1= 14,8(g)
Cho 20g hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng với HCL dư thấy thoát ra 11,2 l khí ở đktc .
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
x..........2x.........................x..............x
y........2y....................y....................y