Cho 1 lượng vừa đủ khí SO2 tác dụng với 200ml dung dịch Ba(oh)2 2M thu được kết tủa và nước A) Tính khối lượng chất kết tủa thu được B) Tính thể tích khí SO2 phản ứng ở điều kiện chuẩn (H:1 S:32 Ba:137 O:16) Làm ơn giúp mình nhé! Cảm ơn rất nhiều
Hấp thụ 4,48 lít khí SO2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào trong 200ml dung dịch NaOH 1,25M. Sau phản ứng thu được dung dịch X.
1. Tính khối lượng muối có trong X.
2. Tính nồng độ mol/l các chất trong X.
3. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. tính m
Please, giúp mình với!
mình cảm ơn.
Số mol SO2 và NaOH lần lượt là 0,2 và 0,25.
1 < OH-/SO2=1,25 < 2 ⇒ Dung dịch X chứa hai muối Na2SO3 và NaHSO3.
\(n_{Na_2SO_3}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\) ⇒ \(n_{NaHSO_3}=0,2-0,05=0,15\left(mol\right)\).
1. Khối lượng muối có trong X:
m=0,05.126+0,15.104=21,9 (g).
2. Nồng độ mol/l các chất trong X:
\(C_{M\left(Na_2SO_3\right)}\)=0,05/0,2=0,25 (mol/l).
\(C_{M\left(NaHSO_3\right)}\)=0,15/0,2=0,75 (mol/l).
3. Khối lượng kết tủa BaSO3 là:
m'=0,2.217=43,4 (g).
Cho m gam magie tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCI 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính m và V. b. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 20% vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được khi phản ứng kết thúc.
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{200}{1000}.2=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
a. Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(PTHH:2NaOH+MgCl_2--->Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{20\%.100}{100\%}}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,2}{1}\)
Vậy NaOH dư.
Theo PT(2): \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)
a: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
200ml=0,2 lít
\(n_{HCl}=0.2\cdot22.4=4.48\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{H_2}=n_{H_2}\cdot M=2.24\cdot1=2.24\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Mg}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{Mg}=2.24\cdot24=53.76\left(g\right)\)
Cho 4,48 lít SO2 tác dụng với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm thu được là BaSO3 và H2O. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+H_2O\)
0,2------------------>0,2
\(m_{kt}=m_{BaSO_3}=0,2.217=43,4\left(g\right)\)
cho dd NaOH 2M tác dụng vừa đủ với 200ml dd FeCl3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa X và dung dịch A. Lọc kết tủa X và nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. a) Viết các phản ứng đã xảy ra b) Tính thể tích dung dịch natri hidroxit đã dùng và nồng độ mol của dd A. Cho rằng thể tích dd thay đổi ko đáng kể khi phản ứng c) Tính khối lượng kết tủa X và chấ t rắn Y
\(a,PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow^{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\uparrow\\ b,n_{FeCl_3}=1,5\cdot0,2=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,9\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,9}{2}=0,45\left(l\right)\)
Theo đề: \(\left\{{}\begin{matrix}X:Fe\left(OH\right)_3\\A:NaCl\\Y:Fe_2O_3\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,9}{0,45+0,2}\approx1,4M\)
\(c,\) Theo PT: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=n_{FeCl_3}=0,3\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_X=m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,3\cdot107=32,1\left(g\right)\\m_Y=m_{Fe_2O_3}=0,15\cdot160=24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 2,479 lít SO2 (đkc :25OC, 1 Bar) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư (Ba=137,S=32,O=16). Hãy tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{2,479}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
PTHH: \(SO_2+Ba\left(OH\right)_2--->BaSO_3\downarrow+H_2O\)
Theo PT: \(n_{BaSO_3}=n_{SO_2}=0,11\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_3}=0,11.217=23,87\left(g\right)\)
Câu 4: Biết 3,36 lít khí SO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 150 gam dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm là BaSO3 và H2O.
a. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ba(OH)2 đã phản ứng.
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
c. Tính thể tích dung dịch HCl 20%( D = 1,2g/ml) cần để trung hòa dung dịch Ba(OH)2 ở trên.
Câu 4 :
\(n_{SO2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Pt : \(SO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_3+H_2O|\)
1 1 1 1
0,15 0,15 0,15
a) \(n_{Ba\left(OH\right)2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Ba\left(OH\right)2}=0,15.171=25,65\left(g\right)\)
\(C_{ddBa\left(OH\right)2}=\dfrac{25,65.100}{150}=17,1\)0/0
b) \(n_{BaSO3}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{BaSO3}=0,15.217=32,55\left(g\right)\)
c) Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O|\)
1 2 1 2
0,15 0,3
\(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100}{20}=54,75\left(g\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{54,75}{1,2}=45,625\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 200ml dd Ba(OH)2 2M tác dụng vừa đủ với đ Na2CO3 1M
a) Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tinh thế tích dung dịch Na2CO3 cần dùng
c) Tính nồng độ của dd thu được sau phản ứng
\(a)Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.2=0,4mol\\ n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4mol\\ m_{BaCO_3}=0,4.171=68,4g\\ b)V_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,4}{1}=0,4l\\ c)n_{NaOH}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,8mol\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,2+0,4}=\dfrac{4}{3}M\)
Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + SO2 --> BaSO3 + H2O
0,3----->0,3
=> mBaSO3 = 0,3.217 = 65,1 (g)
`n_(SO_2) = (6.72)/(22.4) = 0,3 mol`.
Ta có: `Ba(OH)_2 + SO_2 -> BaSO_3 + H_20`
`=> n_(BaSO_3) = 0,3 xx 1 : 1 = 0,3`.
`=> m_(BaSO_3) = 0,3 xx 217 = 65,1 g`.
1:cho 13g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 1M.
a,tính thể tích khí H thu được ở đktc
b,tính thể tích dung dịch HCL
2:cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCL 2M
a,tính khối lượng Mg đã dùng
b,tính thể tích H thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
1:
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
______0,2------>0,2------------------->0,2_____(mol)
=> \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)\)
2:
a)
\(n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
______0,2<------0,4------------------>0,2______(mol)
=> \(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)