Nếu đem nung nhẹ phản ứng trên người ta thu được 26,5 gam tinh thể ngậm nước. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước ?
Cho 14g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng hết với 500ml dd H2SO4 0,5M.
a/Xác định công thức phân tử của oxit.
b/Nếu đem nung nhẹ phản ứng trên,người ta thu được 26,5g tinh thể ngậm nước. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước.
Cho 14 gam oxit của kim loại hóa trị 2 tác dụng hết với với 500ml dung dịch H2SO4 0.5M
a,Xác định công thức phân tử của oxit
b, Nếu đem nung nhẹ phản ứng trên, người ta thu được 34 gam tinh thể ngậm nước.Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước.
a) Gọi oxit kim loại đó là RO
PTHH: RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
\(n_{H_2SO_4}=0,5\times0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{RO}=\frac{14}{M_R+16}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{RO}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{14}{M_R+16}=0,25\)
\(\Rightarrow M_R=\frac{14}{0,25}-16=40\left(g\right)\)
Vậy R là canxi Ca
Vậy CTPT của oxit là CaO
Để hòa tan hoàn toàn 20 gam 1 oxit kim loại hóa trị 2, cần dùng 100 gam dd H2SO4 24,5 %. Đun nhẹ dd sau phản ứng thu được 62,5 gam tinh thể muối ngậm nước . Xác định CTHH của oxit và tinh thể muối ngậm nước
\(n_{H_2SO_4}\) = \(\frac{100.24,5\%}{98}\) = 0,25 (mol)
Gọi CTHH của oxit kim loại hóa trị ll là MO
MO + H2SO4 \(\rightarrow\) MSO4 + H2O
0,25<--- 0,25 ---> 0,25 (mol)
MMO = \(\frac{20}{0,25}\) = 80 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = 80 - 16 = 64 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = 64 đvC (Cu : đồng)
\(\Rightarrow\) CuO
Gọi CTHH của tinh thể là CuSO4 . nH2O
ntinh thể = nCuSO4 = 0,25 (mol)
M tinh thể = \(\frac{62,5}{0,25}\) = 250 (g/mol)
\(\Rightarrow\) 160 + 18n = 250
\(\Rightarrow\) n =5
\(\Rightarrow\) CTHH của tinh thể là CuSO4.5H2O
hòa tan 25g CaCl2 ngậm nước trong 300ml nước thu được dd có nồng độ 3,9%. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước
\(m_{dd} = 25 + 300 = 325(gam)\\ n_{CaCl_2} = \dfrac{325.3,9\%}{111} = \dfrac{169}{1480}\\ \Rightarrow n_{CaCl_2.nH_2O} = n_{CaCl_2} = \dfrac{169}{1480}(mol)\\ \Rightarrow (111 + 18n).\dfrac{169}{1480} = 25\\ \Rightarrow n = 6\)
CTPT tinh thể : \(CaCl_2.6H_2O\)
giúp tơ với, gấp lắm luôn ạ!
cho 28g oxit kim loại R có hóa trị 2 phản ứng 0,5l dd H2SO4 1M.
a) xác định công thức phân tử oxit
b) đun nhẹ cho nước bay hơi thì thu được 86g tinh thể Hidrat hóa. Xác định công thức tinh thể ngậm nước
Gọi CT của oxit R là RO
PTHH
RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O (1)
nH2SO4 = 0,5 mol
Theo (1) nRO = nH2SO4 = 0,5 mol
MRO = 28/ 0,5 = 56 (g/mol)
MR = 40 (g/ mol)
R là Ca
a. CT của oxit là CaO [cái này bạn giải được rồi nên mình k giải lại]
Gọi CT của hidrat là CaSO4.nH2O
Vì số mol của hidrat = số mol của CaSO4= 0,5 mol
M CaSO4.nH2O = 86/0,5 =172 (g/mol)
136 + 18*n = 172
n = 2
CT của hidrat là CaSO4.2H2O
A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
Hãy xác định công thức hóa học của muối natri cacbonat ngậm nước biết rằng khi nung 3,1 gam tinh thể này đến khối lượng không đổi được chất rắn có khối lượng là 2,65 gam
A. Na 2 CO 3 . H 2 O
B. Na 2 CO 3 . 2 H 2 O
C. 2 Na 2 CO 3 . H 2 O
D. Na 2 CO 3 . 3 H 2 O
Đặt CTPT của muối cacbonat ngậm nước là:
Vậy CTPT của muối cacbonat ngậm nước là Na 2 CO 3 . H 2 O
Đáp án: A
Khi kết tinh dung dịch FeSO 4 , người ta sẽ thu được một tinh thể ở dạng ngậm nước. Công thức của tinh thể đó là
A. FeSO 4 . 6 H 2 O
B. FeSO 4 . 4 H 2 O
C. FeSO 4 . 7 H 2 O
D. FeSO 4 . 5 H 2 O