Để khử m gam Fe2O3 thành Fe cần 13,44 lít hỗn hợp khí Co và H2
1) viết các pthh xảy ra
2) tính m và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp biết tỷ khối của hỗn hợp khí so với khí C2H6 bằng 0,5
để khử m gam fe2o3 thành fe cần 13,44 lít ( điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí CO và h2 a. viết các phương trình hóa học, tính m?
\(n_{khí}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[t^o]{}2Fe+3H_2O\left(1\right)\\ Fe_2O_3+3CO\xrightarrow[t^o]{}2Fe+3CO_2\left(2\right)\)
Theo PTHH \(\left(1\right)\left(2\right):n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{khí}=\dfrac{1}{3}.0,6=0,2\left(mol\right)\)
=> m = 0,2.160 = 32 (g)
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO; Fe2O3 bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 cần để khử hỗn hợp (ở đktc), biết Fe2O3 chiểm 20% khối lượng hỗn hợp.
c.Tính khối lượng các kim loại tạo thành
a)
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32.20\%}{160}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32-0,04.160}{80}=0,32\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,32-->0,32---->0,32
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,04-->0,12-------->0,08
=> VH2 = (0,32 + 0,12).22,4 = 9,856 (l)
c)
mCu = 0,32.64 = 20,48 (g)
mFe = 0,08.56 = 4,48 (g)
Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 2,2 gam khí hiđro. Biết trong hỗn hợp, % khối lượng oxi là 28,205%.
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tìm m (3 cách).
c) Tính khối lượng từng oxit trong hỗn hợp đầu.
d) Tính khối lượng Fe tạo thành sau phản ứng.
Câu 1:Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột A gồm Fe,FeO, Fe2O3, Fe3O4 đun nóng thu được 12,32 gam Fe và hỗn hợp khí Y. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 18,8. Tính giá trị m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{CO\left(bđ\right)}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(CO+O_{oxit}\rightarrow CO_2\)
\(n_{CO}=n_Y=0.25\left(mol\right)\)
\(M_Y=18.8\cdot2=37.6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_A=37.6\cdot0.25+12.32-0.25\cdot28=14.72\left(g\right)\)
Cho hỗn hợp chất rắn gồm 3 2 gam Fe2O3 và 0,15mol Fe3O4. Người ta dùng khí h2 dư để khử hoàn toàn hỗn hợp đó a viết pthh xảy ra và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào b tính khối lượng sắt thu được ở mỗi phản ứng c tính tổng thể tích h2 cần dùng (đktc) để khử hỗn hợp trên đ để có đủ lượng hiđrô dùng cho phản ứng trên cần bao nhiêu gam nhôm phản ứng với dung dịch h2so4 loãng dư
\(a,\\ Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
Loại phản ứng: Phản ứng thế
\(b,n_{Fe}=2.n_{Fe_2O_3}+3.n_{Fe_3O_4}=2.\dfrac{32}{160}+3.0,15=0,85\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,85.56=47,6\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=\dfrac{32}{160}.3+4.0,15=1,2\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=1,2.22,4=28\left(l\right)\)
Em xem sao oxit sắt lại hỏi KL nhôm nha! Vô lí!!!
Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3, thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N2. Biết G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 19,2.
B. 12,8.
C. 16,0.
D. 32,0.
Chọn C.
Hỗn hợp Z gồm hai khí CO và CO2 với tỉ lệ:
Hỗn hợp khí G chứa NO (0,1 mol) và N2 (0,02 mol)
Ta có:
Từ (1), (2), (3) suy ra: m = 16 (g)
Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3, thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N2. Biết G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 19,2
B. 12,8
C. 16,0
D. 32,0
Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3, thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N2. Biết G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 19,2
B. 12,8
C. 16,0
D. 32,0.
Một hỗn hợp A gồm etan (C2H6), etilen, axetilen, hiđro. Tỉ khối của hỗn hợp A so với CO2 là 0,4. Cho 11,2 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng thêm m gam. Hỗn hợp khí B thoát ra khỏi bình Br2 có thể tích 6,72 lít, trong đó khí có khối lượng phân tử nhỏ hơn chiếm 11,765% về khối lượng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính phần trăm thể tích các khí trong B.
c. Tính m gam.
a. Phương trình phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.
nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol (I)
% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%
c. nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol
mA = 0,5 . 17,6 = 8,8 gam
mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam
Vậy khối lượng bình Br2 tăng: m = mA – mB = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.