Cho 0,65 Zn tác dụng với 7,3 g HCL
A,Chất nào còn dư sau phản ứn ? Khối lượng là bao nhiêu gam
B, Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
C, Tính khối lượng Zn hoặc HCl cần bổ sung để tác dụng hết với chất còn dư sau phản ứng
Cho 0,65 gam Zn tác dụng với 2,3 gam dung dịch HCL a) chất nào còn dư sau phản ứng? khối lượng là bao nhiêu gamb) Thể tích khí H2 thu được (đktc)
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{2,3}{36,5}=\dfrac{23}{365}\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{\dfrac{23}{365}}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{Zn}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{23}{365}-0,02=\dfrac{157}{3650}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{157}{3650}.36,5=1,57\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
nZn=0.01 (mol)
nHCL=0.06 (mol)
pthh: Zn + 2HCL -> ZnCL2 +H2
PT: 1 2 1 1
ĐB: 0.01 0.06 / /
pứ: 0.01 0.02 0.01 0.01
spu: 0 0.04 0.01 0.01
a)vậy chất dư spu là HCL
-> mHCL = 1.46 (g)
b) V H2 đktc = 0.224 (L)
Cho 0,65 gam Zn tác dụng với 7,3 gam HCl.
Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2
a. Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu gam ?
b. Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc ?
\(a,n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01(mol)\\ n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2(mol)\\ PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}<\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên \(HCl\) dư
\(\Rightarrow n_{HCl(dư)}=0,2-0,02=0,18(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl(dư)}=0,18.36,5=6,57(g)\\ b,n_{H_2}=n_{Zn}=0,01(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,01.22,4=0,224(l)\)
Cho 13 gam Zn tác dụng với dung dịch có chứa 18,25 gam HCl.
a) Tính xem chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng.
c) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc. (Cho Zn = 65; H = 1; O = 16; Cl = 35,5)
d) Nếu dùng thể tích khí H2 trên để khử 19,2g sắt (III) oxit thì thu được bao nhiêu gam sắt ?
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow HCldư\\ n_{HCl\left(pứ\right)}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,5-0,4\right).36,5=3,65\left(g\right)\\ b.n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ c.n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4,=4,48\left(l\right)\\ d.3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O \\ n_{Fe_2O_3}=\dfrac{19,2}{160}=0,12\left(mol\right)\\ LTL:\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,12}{1}\Rightarrow Fe_2O_3dưsauphảnứng\\ \Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Fe}=\dfrac{2}{15}.56=7,467\left(g\right)\)
a) n\(Zn\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{13}{65}\)=0,2(mol)
n\(HCl\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{18,25}{36,5}=\)0,5(mol)
PTHH : Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 0,5
Lập tỉ lệ mol : \(^{\dfrac{0,2}{1}}\)<\(\dfrac{0,5}{2}\)
n\(Zn\) hết , n\(HCl\) dư
-->Tính theo số mol hết
Zn + 2HCl->ZnCl\(2\) + H\(2\)
0,2 -> 0,4 0,2 0,2
n\(HCl\) dư= n\(HCl\)(đề) - n\(HCl\)(pt)= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)
m\(HCl\) dư= 0,1.36,5 = 3,65(g)
b) m\(ZnCl2\) = n.M= 0,2.136= 27,2 (g)
c)V\(H2\)=n.22,4=0,2.22,4=4,48(l)
d) n\(Fe\)\(2\)O\(3\)=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{19,2}{160}\)=0,12 (mol)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2 0,12
Lập tỉ lệ mol: \(\dfrac{0,2}{3}\)<\(\dfrac{0,12}{1}\)
nH2 hết .Tính theo số mol hết
\(HCl\)
3H2 +Fe2O3 → 2Fe + 3H2O
0,2-> 0,2
m\(Fe\)=n.M= 0,2.56= 11,2(g)
Câu 10: Cho 6,5g Zn tác dụng với dung dịch có chứa 10,95g HCl.
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính khối lượng chất dư.
b) Thể tích khí H2( đktc).
c) Để phản ứng xảy ra hoàn toàn phải thêm chất nào ? khối lượng bao nhiêu gam
Hòa tan 13 gam Zn tác dụng với 150 ml dung dịch axit HCl 2 M, thu được dung dịch muối và khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng dư là bao nhiêu?
c) Tính thể tích khí H2 thu được
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b,n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2\cdot0,15=0,3\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Zn}}{1}>\dfrac{n_{HCl}}{2}\) nên sau p/ứ Zn dư
\(\Rightarrow n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75\\ \Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=13-9,75=3,25\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15\cdot22,4=3,36\left(l\right)\)
a) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl phản ứng hết, Zn còn dư
\(\Rightarrow n_{Zn\left(dư\right)}=0,5-0,05=0,45\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Zn\left(dư\right)}=0,45\cdot65=29,25\left(g\right)\)
c+d) Theo PTHH: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,05mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,05\cdot136=6,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 2,7 gam Al tác dụng với dung dịch chứa 7,3 gam HCl phản ứng kết thúc được dung dịch A và khí H2
a,Chất nào còn dư và dư bao nhiêu
b, Tính khối lượng AlCl3 thu được trong dung dịch A
c,Tính khối lượng và thể tích (đktc) khí H2 thu được
\(n_{Al}=\frac{2,7}{27}=o,1mol\)
n HCl = o,2 mol
2 Al +6 HCl →2AlCl3 + 3H2
bđ: 0,1
đang bận !
Cho 0,65g Zn tác dụng với 7,3g axit HCl
a. Chất nào còn dư sau phản ứng? Khối lượng là bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích H2 thu được ở đktc?
c. Tính khối lượng Zn hoặc HCl cần bổ xung để tác dụng hết với chất còn dư sau phản ứng?
nZn = \(\dfrac{0,65}{65}\)= 0,01 (mol)
nHCl = \(\dfrac{7,3}{36,5}\) = 0,2 (mol)
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2
a, Ta có:
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,2}{2}\)
=> Zn hết, HCl dư
Theo PT, ta có:
nHCl phản ứng = 2nZn = 2.0,01= 0,02 (mol)
=> nHCl dư = 0,2 - 0,02 = 0,18 (mol)
=> mHCl dư = 0,18.36,5 = 6,57 (g)
b,
Theo PT, ta có:
nH2 = nZn = 0,01 (mol)
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
c,
Số mol Zn cần bổ sung là:
Theo PT, ta có:
nZn = \(\dfrac{1}{2}\)nHCl = \(\dfrac{1}{2}\).0,18 = 0,09 (mol)
=> mZn cần bổ sung = 0,09.65 = 5,85 (g)
\(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Ban đầu: 0,01.....0,2................................(mol)
Phản ứng: 0,01....0,02...............................(mol)
Sau phản ứng: 0......0,18...→.....0,01.......0,01(mol)
a) Vậy sau phản ứng HCl dư
\(m_{HCl}dư=0,18\times36,5=6,57\left(g\right)\)
b) \(V_{H_2}=0,01\times22,4=0,224\left(l\right)\)
c) Để HCl phản ứng hết thì cần phải bổ sung thêm một lượng Zn
Khi HCl phản ứng hết thì: \(n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\times0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Zn}thêm=0,1-0,01=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}thêm=0,09\times65=5,85\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{0,65}{65}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,01}{1}=0,01< \dfrac{0,2}{2}=0,1\)
\(\Rightarrow\) a. HCl dư. Zn hết. Vậy ta tính theo \(n_{Zn}\)
Theo PT ta có: \(n_{HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,01.2}{1}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)
Khối lượng HCl dư là:
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,18.36,5=6,57\left(g\right)\)
b. Theo PT ta có: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,01\left(mol\right)\)
Thể tích H2 thu được ở đktc là:
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
c. Ta cần bổ sung Zn để HCl tác dụng hết.
Theo PT ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1}{2}.0,18=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Khối lượng Zn cần bổ sung là:
\(m_{Zn\left(thêm\right)}=n.M=0,09.65=5,85\left(g\right)\)
Cho 0,65 gam Zn tác dụng với dung dịch HCL
a) Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành
b) Thể tích khí H2 thu được (đktc)
nZn = 0.65 / 65 = 0.01 (mol)
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
0.01..................0.01......0.01
mZnCl2 = 0.01 * 136 = 1.36 (g)
VH2 = 0.01 * 22.4 = 0.224 (l)
nZn=0,65/65=0,01(mol)
Zn+ 2HCl-------> ZnCl2+ H2
0,01 0,01 0,01 (mol)
a) m ZnCl2=0,01*136=1,36 (gam)
b)V H2(đktc)=0,01*22,4=0,224(lit)