Cho 5g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M.Sau phản ứng thaays có 1 g chất rắn ko tan và dung dịch A
a.Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Tính Cm dung dịch sau phản ứng
Cho 5g hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2M.Sau phản ứng thấy có 1g chất rắn ko tan và dung dịch A
Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Tính Cm dung dịch sau phản ứng
Cho 24(g) hỗn hợp Fe2O3,CuO tác dụng với 200(g) dung dịch HCl 20%. a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp b) Tính nồng độ phần trăm của từng chất tan có trong dung dịch sau phản ứng
cho 16g hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,4 gam chất rắn không tan a.tính khối lượng mỗi kim loại b.tính khối lượng HCl đã phản ứng
\(m_{Cu}=6.4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=16-6.4=9.6\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{9.6}{24}=0.4\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.4........0.8\)
\(m_{HCl}=0.8\cdot36.5=29.2\left(g\right)\)
Cho 31,2g hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl 2M.sau phản ứng thu được 1,6mol khí hiđrô (dktc).tính khối lượng mỗi chất của hợp chất đã cho?tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng?
Gọi x, y là số mol của Al và Mg.
27x + 24y = 31,2
Bảo toàn e: 3x + 2y = 2.1,6 = 3,2
Giải hệ thu được: x = 0,8; y = 0,4; mAl = 27.0,2 = 5,4; mMg = 31,2-5,4=25,8g
. Cho 20 g hỗn hợpX gồm CuO, Cu, Ag tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,92 gam H2SO4 sau phản ứng thu được dung dịch B và 4 gam chất rắn C. Viết phương trình hoá học và tính khối lượng oxit có trong hỗn hợp X
cho 21,6g hỗn hợp Zn Fe Cu phản ứng vừa đủ với mg dung dịch H2SO4 25% .sau phản ứng thu được 6,72l khí ở dktc và 3g chất rắn không tan .
A, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
B, Tính m
C, Tính C% của chất rắn trong dung dịch sau phản ứng
a, \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
mhh Zn và Fe = 21,6-3 = 18,6 (g)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: x x
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{0,2.65.100\%}{21,6}=60,19\%\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{21,6}=25,93\%\)
\(\%m_{Cu}=100-60,19-25,93=13,88\%\)
b,
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{H_2SO_4}=\left(0,1+0,2\right).98=29,4\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{29,4.100\%}{25\%}=117,6\left(g\right)\)
c,mdd sau pư = 21,6+117,6- (0,1+0,2).2 = 138,6 (g)
\(C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,2.161.100\%}{138,6}=23,23\%\)
\(C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{0,1.152.100\%}{138,6}=10,97\%\)
11/ Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Lọc lấy chất rắn không tan cho phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,12 lít khí (đktc ) .
a. Viết phương trình
b. Tính thành phần trăm theo khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp đầu
a. PTHH:
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
\(CuO+H_2SO_4--->CuSO_4+H_2O\left(1\right)\)
\(Cu+2H_2SO_{4_{đặc}}\overset{t^o}{--->}CuSO_4+SO_2+2H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%_{m_{Cu}}=\dfrac{3,2}{10}.100\%=32\%\)
\(\%_{m_{CuO}}=100\%-32\%=68\%\)
cho 9,7 gam hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch B, chất rắn C và 2,24 lít khí H2 ở ( đktc ). a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? b. tính nồng độ phần trăm các chất trong dd B?
\(a)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=n_{ZnCl_2}=0,1mol\\ m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{Cu}=9,7-6,5=3,2g\\ b)C_{\%ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{6,5+120-0,1.2}\cdot100=10,77\%\)
Cho 27,2 gam hỗn hợp X gồm Zn và ZnO tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch muối và 4,48 lít khí (đktc) a) Viết pthh b) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp trên