Tính pH của dung dịch HCL 10^-7 (M)
a,Tính pH của dung dịch NaOH 0,01 (M). Dung dịch này làm quỳ tím và phenolphtalein chuyển sang màu gì?
b, Tính pH của dung dịch HCl 0,01 (M). Dung dịch này làm quỳ tím và phenolphtalein đổi sang màu gì
a)
\([OH^-] = C_{M_{NaOH}} = 0,01M\\ [H^+] = \dfrac{10^{-14}}{[OH^-]} = 10^{-12}M\\ \Rightarrow pH = -log([H^+]) = 12\)
Dung dịch này làm quỳ tím hóa xanh, làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ.
b)
\([H^+] = C_{M_{HCl}} = 0,01M\\ \Rightarrow pH = -log([H^+]) = -log(0,01) = 2\)
Dung dịch này làm quỳ tím hóa đỏ, không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein.
1) Lấy 20mL dung dịch HCL có pH=3 pha loãng thành 200mL dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được 2) Lấy 30mL dung dịch HCL có pH=4 pha loãng thành 300mL dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được
2) \(n_{HCl}=10^{-4}.0,03=0,000003\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,000003}{0,03}=0,0001\left(M\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=C_{MddHCl}=0,0001M\)
\(pH=-log\left(0,0001\right)=4\)
Chúc bạn học tốt
1) \(n_{HCl\left(bđ\right)}=10^{-3}.0,02=0,00002\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,00002}{0,02}=0,001\left(M\right)\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=C_{MddHCl}=0,001M\)
\(pH=-log\left(0,001\right)=3\)
Chúc bạn học tốt
a)Pha loãng dung dịch HCl có pH=1 ra 10 lần; 100 lần. Tính pH b)Pha loãng dung dịch nạo có pH =12 ra 10 lần. Tính pH c) Thêm V ml H20 vào 10ml dung dịch H2SO4 pH =2 thu được dung dịch có pH =4. Tính V Làm ơn giải chi tiết ạ
Tính thể tích dung dịch HCl có pH = 5 và thể tích dung dịch KOH có pH = 9 cần lấy để pha thành 10 lít dung dịch có pH = 8?
Gọi V1, V2 lần lượt là thể tích của HCl và KOH
nH+ = 10-5.V1
nOH- = 10-5.V2
Sau pha trộn: nOH- dư = 10-6(V1 + V2)
=> 11V1 = 9V2
Mặc khác : V1 + V2=10
=> V1=4,5 ; V2=5,5
Để trung hòa hết 9,25 g hidroxit của kim loại hóa trị II cần dùng 50 g dd H2SO4 24,5%.
a. Tìm CTHH của bazơ.
b. Tính C% của dung dịch muối thu được.
7) Cho 7,4 g dung dịch Ca(OH)2 5% vào 750 ml dung dịch HCl 1 M.
a. pH của dung dịch nằm trong khoảng nào?
b. Tính khối lượng muối sinh ra.
Bài 1:
Gọi kim loại cần tìm là R
\(\Rightarrow n_{R\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,25}{M_R+34}\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{50\cdot24,5\%}{100\%}=12,25\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{12,25}{98}=0,125\left(mol\right)\\ PTHH:R\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{R\left(OH\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,125\left(mol\right)\\ \Rightarrow\dfrac{9,25}{M_R+34}=0,125\\ \Rightarrow M_R+34=74\\ \Rightarrow M_R=40\)
Vậy R là Canxi (Ca) và CTHH của Bazo là \(Ca\left(OH\right)_2\)
\(b,PTHH:Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{CaSO_4}=0,125\left(mol\right);n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,125\cdot136=17\left(g\right)\\m_{H_2}=0,25\cdot2=0,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{CaSO_4}}=9,25+50-0,5=58,75\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{CaSO_4}=\dfrac{17}{58,75}\cdot100\%\approx28,94\%\)
a,Theo đề ta có: C% H2SO4= 24,5% và 50g dung dịch H2SO4 ( m dung dịch)
=> m H2SO4 = C%x mdd/100%=24.5% x 50/ 100%=12.25(g)
=> n H2SO4 = 12.25 : 98 = 0.125 ( mol)
Gọi công thức hidroxit của kl hóa trị II là X( OH)2 ta được:
PTHH : X(OH)2 + H2SO4 -> XSO4 + 2H2O
đb : 0,125 < - 0,125 ( mol)
theo pt ta có : n X(OH)2 = 0,125 (mol) => M X(OH)2 = m :n = 9,25 : 0,125= 74( mol/ gam)
=> X= 74- ( 16 x 2 + 1x2) = 74 -34 = 40
-> X là Canxi ( Ca) => CTHH của hidroxit đó là Ca( OH)2.
Nhỏ 60gam dung dịch NaOH 10% vào 40gam dung dịch HCl chưa biết nồng độ được dung dịch X có nồng độ phần trăm NaCl là 5,85%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
2. Nhỏ 60gam dung dịch NaOH 10% vào m gam dung dịch HCl 9,125% được dung dịch có nồng độ phần trăm NaCl là 5,85%. Tính m
bạn vô trang hóa này đi sẽ có nhiều người giúp bạn https://www.facebook.com/groups/1515719195121273/
1. Trộn 50 ml dung dịch HCl 0.3M với 100 ml dung dịch NH3 0.3M thu được dung dịch A.
a.Tính pH của dung dịch A, biết KNH4+=10^-9.24
b. Thêm 0.15 mmol(mili mol) HCl vào dng dịch A thì pH của dung dịch thu được bằng bao nhiêu?
c. Thêm 0.15 mmol NaOH vào dung dịch A thì pH của dung dịch thu được bằng bao nhiêu ?
1. a)
nNH3=0,03(mol) nHCl=0,015(mol)
\(\begin{matrix}NH_3&+HCl&\rightarrow&NH_4Cl&\\0,015&0,015&&0,015&\left(mol\right)\end{matrix}\)
\(\begin{matrix}NH_4Cl&\rightarrow&NH_4^+&+Cl^-&\\0,015&&0,15&0,015&\left(mol\right)\end{matrix}\)
Gọi x là số mol NH3 phân li(x>0), ka là hằng số axit của NH4+, kb là hằng số bazo của NH3. Theo đề ta có:
Vdd=0,05+0,15=0,2(l)
\(NH_4^+\rightarrow NH_3+H^+\left(k_a=10^{-9,24}\right)\)
⇒\(\begin{matrix}&NH_3&+H_2O\rightarrow&NH_4^+&+OH^-&k_b=\dfrac{10^{-14}}{k_a}=\dfrac{10^{-14}}{10^{-9,24}}=10^{-4,76}\\BD&0,015&&0,015&&\\PU&x&&x&x&\left(mol\right)\\CB&0,015-x&&0,015+x&x&\end{matrix}\begin{matrix}\\\\\\\end{matrix}\)
Ta có: \(k_B=\dfrac{\left[NH_4^+\right]\left[OH^-\right]}{\left[NH_3\right]}=\dfrac{\left(\dfrac{0,015+x}{0,2}\right)\left(\dfrac{x}{0,2}\right)}{\dfrac{0,015-x}{0,2}}=10^{-4,76}\Rightarrow x=3,47399.10^{-6}\left(x>0\right)\)
⇒\(\left[OH^-\right]=\dfrac{3,47399.10^{-6}}{0,2}=1,736995.10^{-5}M\)
⇒\(pOH=-\log\left(\left[OH^-\right]\right)=-\log\left(1,736995.10^{-5}\right)=4,76020\)
⇒\(pH=14-pOH=14-4,76020=9,2398\)
b)
Thêm vào dung dịch 1,5.10-4 (mol) HCl:
NH3 dư tiếp tục tác dụng:
\(\begin{matrix}NH_3&+HCl&\rightarrow&NH_4Cl&&\\1,5.10^{-4}&1,5.10^{-4}&&1,5.10^{-4}&\left(mol\right)&\end{matrix}\)
\(\begin{matrix}NH_4Cl&\rightarrow&NH^+_4&+Cl^-&&\\1,5.10^{-4}&&1,5.10^{-4}&1,5.10^{-4}&\left(mol\right)&\end{matrix}\)
Gọi y là số mol NH3 phân li ở trường hợp b (y>0)
\(\begin{matrix}&NH_3&+H_2O\rightarrow&NH_4^+&+OH^-&\\BD&0,01485&&0,01515&&\\PU&y&&y&y&\left(mol\right)\\CB&0,01485-y&&0,01515+y&y&\end{matrix}\begin{matrix}k_b=10^{-4,76}\\\\\\\end{matrix}\)
Ta có: \(k_B=\dfrac{\left[NH_4^+\right]\left[OH^-\right]}{\left[NH_3\right]}=\dfrac{\left(\dfrac{0,01515+y}{0,2}\right)\left(\dfrac{y}{0,2}\right)}{\dfrac{0,01485-y}{0,2}}=10^{-4,76}\Rightarrow y=3,40523.10^{-6}\left(y>0\right)\)
⇒\(\left[OH^-\right]=\dfrac{3,40523.10^{-6}}{0,2}=1,70262.10^{-5}M\)
⇒\(pOH=-\log\left(\left[OH^-\right]\right)=-\log\left(1,70262.10^{-5}\right)=4,76888\)
⇒\(pH=14-pOH=14-4,76888=9,23112\)
c)
Thêm 1,5.10-4 mol NaOH
\(\begin{matrix}NH_4Cl&+NaOH&\rightarrow&NaCl&+NH_3&+H_2O\\1,5.10^{-4}&1,5.10^{-4}&&&1,5.10^{-4}&\end{matrix}\left(mol\right)\)
Gọi z là số mol NH3 phân li trong trường hợp c (z>0)
\(\begin{matrix}&NH_3&+H_2O\rightarrow&NH_4^+&+OH^-&\\BD&0,01515&&0,01485&&\\PU&z&&z&z&\left(mol\right)\\CB&0,01515-z&&0,01485+z&z&\end{matrix}\begin{matrix}k_b=10^{-4,76}\\\\\\\end{matrix}\)
Ta có: \(k_B=\dfrac{\left[NH_4^+\right]\left[OH^-\right]}{\left[NH_3\right]}=\dfrac{\left(\dfrac{0,01485+z}{0,2}\right)\left(\dfrac{z}{0,2}\right)}{\dfrac{0,01515-z}{0,2}}=10^{-4,76}\Rightarrow z=3,54414.10^{-6}\left(z>0\right)\)
⇒\(\left[OH^-\right]=\dfrac{3,54414.10^{-6}}{0,2}=1,77207.10^{-5}M\)
⇒\(pOH=-\log\left(\left[OH^-\right]\right)=-\log\left(1,77207.10^{-5}\right)=4,75152\)
⇒\(pH=14-pOH=14-4,75152=9,24848\)
1. Nhỏ 60gam dung dịch NaOH 10% vào 40gam dung dịch HCl chưa biết nồng độ được dung dịch X có nồng độ phần trăm NaCl là 5,85%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
2. Nhỏ 60gam dung dịch NaOH 10% vào m gam dung dịch HCl 9,125% được dung dịch có nồng độ phần trăm NaCl là 5,85%. Tính m
1)\(n_{NaOH}:\dfrac{60.10\%}{100\%.40}=0,15\left(mol\right)\)
KL dung dịch sau p/ư: 60+40=100(g)
\(n_{NaCl}:\dfrac{100.5,85\%}{100\%.58,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
1...................1...............1.................(mol)
0,1................0,1............0,1...............(mol)
-> NaOH dư
C% dd HCl: \(\dfrac{0,1.36,5}{40}.100\%=9,125\%\)