Cho 2,88g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0,4M, rồi cô cạn dd thì nhận được 7,52g tinh thể muối ngậm nước.
a)Xác định công thức oxit
b)Xác định công thức muối ngậm nước
Cho 2,88 gam oxit kim loại hóa trị II, tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M, rồi cô cạn dung dịch nhận được 7,52 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức phân tử của muối ngậm nước.
Hướng dẫn giải:
RO + H2SO4 → RSO4 + H2O
0,04 ←0,04
→ Oxit: FeO (72)
CTPT muối ngậm nước là: RSO4.nH2O
n = 0,04 và m = 7,52
=> M = 188
=> n = 2
=> FeSO4 . 2H2O
Vậy CTPT muối ngậm nước là: FeSO4.2H2O
Cho 14g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng hết với 500ml dd H2SO4 0,5M.
a/Xác định công thức phân tử của oxit.
b/Nếu đem nung nhẹ phản ứng trên,người ta thu được 26,5g tinh thể ngậm nước. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước.
Cho 4.48 gam oxit của 1 kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0.8M rồi cô cạn dd thì nhận được 13.76g tinh thể muối ngậm nước . Tìm công thức oxit và công thức muối ngậm nước này . (Muối ngậm nước là phân tử muối có kèm theo một số phân tử nươca kết tinh )
Gọi CTTQ của oxit: MO
nH2SO4 = 0,08 mol
Pt: MO + H2SO4 --> MSO4 + H2O
.....0,08<--0,08-------> 0,08................(mol)
Ta có: 0,08.(M + 16) = 4,48
=> M = 40
=> M là Canxi (Ca)
=> CTPT oxit: CaO
Gọi CTTQ muối ngậm nước: CaSO4.nH2O
ntinh thể = nCaSO4 = 0,08 mol
Ta có: 0,08.(136 + 18n) = 13,76
=> n = 2
=> CTPT muối ngậm nước: CaSO4.2H2O
Bài 1 Hòa tan 3,2 gam oxit M2Om trong một lượng vừa đủ dd H2SO4 10% thu được dd muối Sunfat 12,9%. Cô cạn dd muối rồi l làm lạnh dd thấy thoát ra 7,868 gam tinh muối sunfat với hiệu suất muối kết tinh là 70%. Hãy xác định công thức của tinh thể ngậm nước
Cho 4,48g oxit kl hóa trị 2tacs dụng vừa đủ với 100ml dd H2SO4 0,8M rồi cô cạn dd thu được sau pư được 13,76g tinh thể muối ngậm nước . xđ cthh của tinh thể muối ngậm nước
Gọi KL cần tìm là R
\(PTHH:RO+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
________MR____98____MR+96_____ 2
_______4,48___7,84____________
\(n_{H2SO4}=0,8.0,1=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=0,08.98=7,84\left(g\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\frac{4,48}{M_R+16}=\frac{7,84}{98}\)
\(\Rightarrow M_R=4a\left(Ca\right)\)
Kim loại R là Canxi
Nên CTPT của muối ngậm nc:
\(n_{CaSO4}=n_{CaSO4}.xH_2O=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{FeSO4}.xH_2O=\frac{13,76}{0,08}=172\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow136+18x=172\)
\(\Rightarrow x=2\)
Vậy CTHH cần tìm là CaSO4.2H2O
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Để hòa tan hết 10,2g oxit của một kim loại M hóa trị III cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được dung dịch A
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dd A
b) Cô cạn dd A thu được 6,66g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n
nH2SO4 = \(\frac{300.9,8\%}{98}\) = 0,3 (mol)
M2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)3 + 3H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,3 ---------> 0,1 (mol)
MM2O3 = \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = \(\frac{102-3.16}{2}\) = 27 (Al)
=> Al2O3
C%(muối)= \(\frac{0,1.342}{10,2+300}\) . 100% = 11,03 %
Để hòa tan hoàn toàn 20 gam 1 oxit kim loại hóa trị 2, cần dùng 100 gam dd H2SO4 24,5 %. Đun nhẹ dd sau phản ứng thu được 62,5 gam tinh thể muối ngậm nước . Xác định CTHH của oxit và tinh thể muối ngậm nước
\(n_{H_2SO_4}\) = \(\frac{100.24,5\%}{98}\) = 0,25 (mol)
Gọi CTHH của oxit kim loại hóa trị ll là MO
MO + H2SO4 \(\rightarrow\) MSO4 + H2O
0,25<--- 0,25 ---> 0,25 (mol)
MMO = \(\frac{20}{0,25}\) = 80 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = 80 - 16 = 64 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = 64 đvC (Cu : đồng)
\(\Rightarrow\) CuO
Gọi CTHH của tinh thể là CuSO4 . nH2O
ntinh thể = nCuSO4 = 0,25 (mol)
M tinh thể = \(\frac{62,5}{0,25}\) = 250 (g/mol)
\(\Rightarrow\) 160 + 18n = 250
\(\Rightarrow\) n =5
\(\Rightarrow\) CTHH của tinh thể là CuSO4.5H2O
giúp tơ với, gấp lắm luôn ạ!
cho 28g oxit kim loại R có hóa trị 2 phản ứng 0,5l dd H2SO4 1M.
a) xác định công thức phân tử oxit
b) đun nhẹ cho nước bay hơi thì thu được 86g tinh thể Hidrat hóa. Xác định công thức tinh thể ngậm nước
Gọi CT của oxit R là RO
PTHH
RO + H2SO4 -> RSO4 + H2O (1)
nH2SO4 = 0,5 mol
Theo (1) nRO = nH2SO4 = 0,5 mol
MRO = 28/ 0,5 = 56 (g/mol)
MR = 40 (g/ mol)
R là Ca
a. CT của oxit là CaO [cái này bạn giải được rồi nên mình k giải lại]
Gọi CT của hidrat là CaSO4.nH2O
Vì số mol của hidrat = số mol của CaSO4= 0,5 mol
M CaSO4.nH2O = 86/0,5 =172 (g/mol)
136 + 18*n = 172
n = 2
CT của hidrat là CaSO4.2H2O