bài 3 Tính khối lượng của
a) 1.5 mol Fe2O3
b) 0.25 mol H2SO4
c) 89.61l O2
d) 112l NH3
Bài 1:
Một hỗn hợp X gồm H2 và O2 (không có phản ứng xảy ra) có tỉ khối so với không khí là 0,3276.
a, Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp.
b, Tính thành phần phần trăm theo số mol của mỗi khí trong hỗn hợp (bằng 2 cách khác nhau)
Bài 2
16g khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 4
a, Tính khối lượng mol của khí A
b, Tính thể tích của khí A ở đktc
Bài 3
Cho chất khí A có tỉ khối hơi đối với khí metan CH4 bằng 2,75. Tìm khối lượng mol của chất khí B biết rằng tỉ khối hơi của chất khí B so với chất khí A bằng 1,4545
Mn hộ e với , e đag cần
Bài 1 :
Giả sử : hỗn hợp có 1 mol
\(n_{H_2}=a\left(mol\right),n_{O_2}=1-a\left(mol\right)\)
\(\overline{M_X}=0.3276\cdot29=9.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_X=2a+32\cdot\left(1-a\right)=9.5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.75\)
Cách 1 :
\(\%H_2=\dfrac{0.75}{1}\cdot100\%=75\%\)
\(\%O_2=100-75=25\%\)
Cách 2 em tính theo thể tích nhé !
Bài 2 :
\(M_A=16\cdot4=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(n_A=\dfrac{16}{64}=0.25\left(mol\right)\)
\(V_A=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
Bài 3 :
\(M_A=16\cdot2.75=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M_B=M_A\cdot1.4545=44\cdot1.4545=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Câu 6: Hãy tính:
a)Khối lượng của 0.2 mol CuSO4
b)Thể tích (ĐKTC) của 0.45 mol khí SO2
c)Số mol của AL(OH)3 có chứa 0.3 mol
d)Khối lượng của Al(OH)3 có chứa 0.3 mol
e)Thể tích (ĐKTC) của 0.45 mol khí SO2
a.mCuSO4=0,2.160=32g
b.VSO2=n.22,4=0,45.22,4=10,08l
c.
a) mCuSO4 = n.M = 0,2 x 160 = 32 (gam)
b) VSO2(đktc) = n.22,4 = 0,45 x 22,4 = 10,08 (lít)
c)???
d) mAl(OH)3 = n.M = 0,3 x 78 = 23,4 gam
e) VSO2(đktc) = n.22,4 = 0,45 x 22,4 = 10,08 lít
Khối lượng của 3 mol khí O2 bằng bao nhiêu?
A. 48g B. 96g C. 100g D. 102g
bài 1 hãy cho biết số mol của các khối lượng sau :
A. 6 gam C ; 0,124g P; 42g gFe
B. 3,6g H2O ; 95,48g CO2 , 29,25g NaCL
bài 2 hãy tìm khối lượng của các chất sau :
a 1 mol phân tử O2 ; 0,2 mol phân tử H2; 0,01 mol phân tử CO2 ; 2,05 mol phân tử N2
b hỗn hợp gồm : 0,4N nguyên tử Ca ; 1,12 N nguyên tử Na ; 0,012 nguyên tử Al
c. 0,23 mol phân tử ZnO ; 0,025 mol phân tử CaSO4 ; 1,25 mol phân tử Al2O3
1) tính khối lượng mol (M) của kali pemanganat
2) Tính số mol nguyên tử và khối lượng của mỗi nguyên tố hóa học có trong một mol kali pemanganat
3) Trong phân tử kali pemanganat, nguyên tố nào có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất? Tại sao?
1/ MKMnO4 = 39 + 55 + 16 x 4 = 158 g/mol
2/ K : 1 nguyên tủ
Mn: 1 nguyên tử
O2 : 4 nguyên tử
3/ Trong phân tử KMnO4 , nguyên tố O có thành phần phần trăm theo khối lượng lớn nhất vì O chiếm khối lượng lớn nhất ( là 64 gam)
Câu 3 : Để hòa tan 8 gam CuO cần dùng vừa đủ 200ml gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4. cần dùng.
c. Tính khối lượng dung dịch thu được.
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ a,CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c, Cần có thêm KLR của dung dịch axit mới tính được em ha
Bán kính nguyên tử fe là 1,28 A°, khối lượng mol nguyên fe 56g/mol. Tính khối lượng riêng của nguyên tử fe biết độ đặc khít là 73%
1. Khí Z là hợp chất của nitơ và oxi, có tỉ khồi so với H2 = 22.
a) Tính khối lượng mol phân tử của khí Z.
b) Lập công thức phân tử của khí Z.
c) Tính tỉ khối của khí Z so với không khí ( Mkk = 29 gam/mol )
2. Thảo luận về tình huống sau : Bạn Vinh cho rằng có thể tính tỉ khối của khí A so với khí B bằng công thức : dA/B = mA/mB, trong đó mA, mB là khối lượng của V lít khí A,B tương ứng ở cùng điều kiện. Ý kiến của bạn Vinh là đúng hai sai? Giải thích.
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
A.Gọi khối lượng mol phân tử của Z là x
Có dz/H2 = Mz/MH2 = x/2=22
Suy ra x=2*22=44
Vậy : Mz=44g/mol
B.CTPT KHÍ Z:
Có: 14.y+16.x = 44
Suy ra y=2;x=1
Vậy:CTPT CỦA KHÍ Z LÀ N2O
C. Gọi khối lượng mol p. Tử khí z là x
Có dz/kk=Mz/Mkk=44/29=1,52
Vậy: tỉ khối của khí z so với không khí là 1,52
Cho hợp chất đường glucozơ C6H12O6
a) Có bao nhiêu mol mỗi nguyên tử C, H, O
b) Tính khối lượng mol của đường.
c) Trong 1mol đường có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố C, H, O.
\(a,n_C=6(mol);n_H=12(mol);n_O=6(mol)\\ b,M_{C_6H_{12}O_6}=6.12+12+6.16=180(g/mol)\\ c,m_C=12.6=72(g);m_H=12.1=12(g);m_O=6.16=96(g)\)