\(a,n_C=6(mol);n_H=12(mol);n_O=6(mol)\\ b,M_{C_6H_{12}O_6}=6.12+12+6.16=180(g/mol)\\ c,m_C=12.6=72(g);m_H=12.1=12(g);m_O=6.16=96(g)\)
\(a,n_C=6(mol);n_H=12(mol);n_O=6(mol)\\ b,M_{C_6H_{12}O_6}=6.12+12+6.16=180(g/mol)\\ c,m_C=12.6=72(g);m_H=12.1=12(g);m_O=6.16=96(g)\)
1. tính số mol mỗi nguyên tố trong 24g Al2O3 , 0,5 mol Fe2(SO4)3
2. Trong 49g H2SO4 có bao nhiêu mol H2SO4, bao nhiêu phân tử H2SO4 ? bao nhiêu nguyên tử mỗi nguyên tố trong phân tử H2SO4
Biết công thức hoá học của hợp chất x là NaHCO3:
a) Hỏi có bao nhiêu mồm nguyễn tử Na,H,C,O trong 1,5 milan chất x
b) Tính khối lượng của 0,05 mổ chất x
c) Tính số nguyên tử của từng nguyên tố có trong 0,25 mol chất x
b) Phân tử đường gồm 12 nguyên tử C, 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O. Tính khối lượng mol phân tử và thành phần % các nguyên tố của đường.
Trong 11,5g Na có bao nhiêu mol? Có bao nhiêu nguyên tử Na. Cần phải lấy bao nhiêu gam Fe để có số nguyên tử đúng bằng số nguyên tử Na?
B1 tính khối lượng của:
a, 6*10^23 n tử H
b, 22,4 lít O2 (đktn)
B2: tính thể tích của:
a, 6*10^23 p tử CO2 (đktn)
b, 36g H2O
c, 92g rượu etynic C2H6O
Trong 16 gam CuSO4 chứa:
a/ Bao nhiêu mol CuSO4
b/ Bao nhiêu phân tử CuSO4
c/ Phải lấy bao nhiêu gam natri để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,6 gam CuSO4
d/ Phải lấy bao nhiêu gam khí clo để có phân tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3,2 gam CuSO4
Tính khối lượng của những chất sau:
a) 1 mol nguyên tử O ; 1 mol phân tử O2.
b) 1,5 mol nguyên tử Fe ; 1,5 mol phân tử Fe2O3.
c) 0,25 mol nguyên tử N ; 2,5 mol phân tử NO2.
d) 1 mol phân tử glucozơ C6H12O6
Câu 9: Có các khí: NH3, CO, CO2, N2. Khối lượng mol của những khí nào bằng nhau:
A. NH3, N2 B. CO, CO2 C. CO2, N2 D. CO, N2
Cho 17.92 lít hỗn hợp khí X gồm Hidro và Butan (C4H10) ở đktc, trong đó tỉ lệ về số mol của Hidro so với Butan là 3:1,. Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X